Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
BV//bv XDXd x BV//bv XDY à bv//bv XD_ = 15,375% = bv//bv * 3 4
à bv//bv = 20,5% = 41% bv x 50% bv
Vậy, ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ gồm:
bv//bv XDXD = 20,5 * 1 4 = 5,125%
bv//bv XDXd = 20,5 * 1 4 = 5,125%
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P (BV//bv XDY) là ruồi có KG bv//bv XDXD = 5,125%
Thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Thân xám, cánh dài, mắt đỏ
=> Thân đen, cánh cụt, mắt trắng
=> P: (Aa , Bb)XD X d x (Aa , Bb )XD Y
aabb dd = 5%
=> aabb = 0.05 : 0.25 = 0. 2 = 0.4 ab x 0.5 ab
=> A-B = 0.5 + 0.2 = 0.7
=> A- bb = aaB- = 0.05
=> A-B-D = 0.7 x 0.75 = 0.525
=> Số kiểu gen đời con là 7 x 4= 28 ( do hoán vị gen ở một bên )
=> Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 0.7 x 0.25 = 0.175
=> Ruồi cái thân đen thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 0.2 => 4 đúng
=> Đáp án D
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân xám >> a quy định thân đen;
B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt;
D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng/ gen này trên X
(phép lai: ♀ A B a b ´ ♂ A B a b → F1 có kiểu hình thỏa quy tắc x : y : y : z)
Þ Tỉ lệ kiểu hình: aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2;…
Vậy F1 con ♀aabbD- (aabb.XDX-) = 0,2.1/2 = 10%
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®
A
B
a
b
X
d
Y
=
1
%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
1
4
→
A
B
a
b
=
4
%
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
4 % A B a b → 4 % A B a b = 4 % A B x 1 a b
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
A
b
a
B
Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( A b a B x a b a b sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
ð F1 : đen,cụt,đỏ ( bb,vv,D_)=0,15375=>bv/bv =0,15375: ¾ =0,205
ð ở ruồi giấm hoán vị chỉ xảy ra ở con cái nên con cái P cho giao tử bv = 0,41 là giao tử liên kết
ð fhoán vị =18%
ð ruồi cái F1 lai với ruồi đực P cho đời con 100%mắt đỏ ó có KG XDXD
ð tỉ lệ bv/bv XDXD ở F1 là 0,205 x 1/4 =5,125%
ð chọn B