Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo link sau đây nhé bạn:
http://taimienphi.vn/download-de-thi-hoc-sinh-gioi-tieng-anh-lop-6-67349
https://dethithuvn.com/de-thi-chon-hoc-sinh-gioi-tieng-anh-lop-6-truong-thcs-lien-chau.html
https://vndoc.com/de-thi-hoc-sinh-gioi-tieng-anh-lop-6-thanh-pho-vinh-yen/download
http://taimienphi.vn/download-bo-de-thi-hoc-sinh-gioi-mon-tieng-anh-lop-6-67501
.....
Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc nghi vấn:
1. It is a pen.
2. Nam and Ba are fine.
3. They are twenty.
4. I am Thu.
5. We are eighteen.
6. She is Lan.
Bài 2: Sắp xếp các câu sau thành câu có nghĩa:
1. name/ your/ what/ is?
2. am/ Lan/ I.
3. Phong/ is/ this?
4. today/ how/ you/ are?
5. thank/ are/ you/ fine/,/ we.
6. is/ Lan/ Hoa/ and/ am/ this/ I.
7. Ann/ am/ hello/ I.
8. this/ Mai/ her/ is/ name/ is/ my/ mom.
9. eighteen/ they/ old/ years/ are.
10. not/ he/ is/ today/ fine.
Bài 3: Mỗi câu có một lỗi sai, tìm và sửa lại:
1. How old you are?
2. I'm fiveteen years old.
3. My name are Linh.
4. We am fine , thank you.
5. I'm Hanh and I am is fine.
6. I'm fine, thanks you.
7. She is eleven year old.
8. Nam are fine.
9. I am Thanh, and This Phong is.
10. Hoa and Mai is eleven.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì.
This (be) my friend, Lan .
She (be) nice ?
They (not be) students.
He (be) fine today.
My brother (not be ) a doctor.
You (be) Nga ? Yes, I (be)
The children (be) in their class now.
They (be) workers ? No, They (not be)
Her name (be) Linh.
How you (be) ? – We (be) fine, thanks.
Bài 5: Dùng từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. morning/ I/ Tam/ this/ Lan
2. Hi/I /Hai/ this/ Van.
3. afternoon/ name/ Hung/ this/ Hoang.
4. Hello/ Long/ I/ Hoa/this/ Nam/ and/ this/ Nga
5. How/ you/ ? – I/ fine/ thanks.
6. morning/Miss Ha/name/ Ba/ this/ Phong.
7. after noon/ children/ name/ Nguyen Van An/ How/ you/ ?
8. afternoon/ teacher/ we/ fine/ thanks.
9. Hi/ Bao/ how/ you/ ?/
10. Hello/ Luong/ this/ Lan, my friend/ she/ a new student/ my class.
Bài 6: Viết các số sau bằng tiếng Anh
1 = one, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
Bài 7. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Chào các cậu. Hôm nay các cậu có khoẻ không?
2. Chúng mình khoẻ, cảm ơn bạn. Thế cền bạn thì sao?
3. Mình vẫn khoẻ. Cảm ơn các cậu.
4. Chào chị.Tên em là Hoa. Em năm nay 12 tuổi.
5. Con chào bố mẹ. Bố mẹ có khoẻ không ạ?
6. Em chào anh. Đây là Nga . Cô ấy là bạn của em. Cô ấy học lớp 6.
7. Tôi là Phong cền đây là Linh.
Bài 8. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Miss. Nhung ( ride )........ her bike to work
2. You ( wait).......... for your teacher?
3. I ( play)....... video games and my sister ( watch ) .............TV
4. She ( not )................ travel to the hospital by bus but she ( drive).............
5. We ( sit) .........in the living room
6. What the farmers (do).......?
- They ( unload)..........the vegetables.
7. Where he ( fly).........? – to Ho Chi Minh City
8. I (eat)........my breakfast at a food store
9. My father (listen)....................................... to the radio now.
10. Where is your mother? - She ....................... (have) dinner in the kitchen.
11. Mr. Nam (not work) ............................................. at the moment.
12. The students (not, be) ..................................in class at present.
13. The children (play)................................ in the park at the moment.
14. Look! Thebus (come) .......................................
15. What .............................. you (do).....................at this time Nam?
- I often ( read) .............................. .............................. a book.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 THÍ ĐIỂM (NĂM HỌC: 2017-2018)
KNOWLEDGE (KIẾN THỨC)
◙ UNIT 1:
1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
a. Form
* Tobe: is, am, are
(+) S + is/ am/ are + O/ N.
(-) S + isn't/ am not/ aren't + O/ N.
(?) Is/ Are + S + O/ N ?
Yes, S + is/ am/ are.
No, S + isn't/ aren't/ am not.
Ex. She (be) is twelve years old.
Ex. I (not be) am not in Dong Truc.
Ex. Is she (be) twelve years old?
Yes, she (be) is.
* Nomal verb (động từ thường):
(+) S + V(s, es) + O
Ex.He ( live) lives in Can Kiem.
They (live) live in Can Kiem.
(-) S + don't/ doesn't + V + O
Ex.He ( not live) doesn't live in Binh Phu.
They (not live) don't live in Can Kiem.
(?) Do/ Does + S + V + O?
Yes, S + do/ does.
No, S + don't/ doesn't.
Ex. Does He (live) live in Binh Phu?
Do They (live) live in Can Kiem?
Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
b. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn:
- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never.
- Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), today, nowadays, Sundays.
2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
a. Form
(+) S + tobe(am/ is/ are) + V-ing
(- ) S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) + V-ing
(?) Tobe + S + V-ing…?
Yes, S + tobe(am/ is/ are).
No, S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t)
b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
c. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn:
Adverbs: now, at the moment, at present, right now
Verbs: Look! Watch!/ Listen!/ Be (careful/ quiet)!
Answer questions with “Where”
◙ UNIT 2:
1. There is.... / there are.... (có)
a. There is
(+) There is + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).
danh từ không đếm được
Ex. There is a book on the table.
There is some milk in the bottle.
(-) There isn't + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).
danh từ không đếm được
Ex. There isn't a knife on the table.
There isn't some coffe in the cup.
(?) Is + there + a/an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place)?
danh từ không đếm được
Yes, there is/ No, there isn't.
Ex. Is there a knife on the table? Yes, there is.
Is there some coffe in the cup? No, there isn't.
2. Prepositions of place (các giới từ chỉ nơi chốn)
a. In front of: phía trước
Ex: I am standing in fron of your apartment. Please open the door
(Tôi đang đứng trước cửa nhà em. Làm ơn mở cửa)
In front of me was a strong man with a big stick in his hands
(Trước mặt tôi là một người đàn ông lực lưỡng với một cây gậy lớn trong tay)
You should stand in front of a mirror and look at yourself before ask me for a conversation
(Cậu nên đứng trước gương và nhìn lại chính mình trước khi muốn có một cuộc nói chuyện với tôi)
b. Behind: Đằng sau
Ex: He told something bad about me behind my back.
(Anh ta nói xấu sau lưng tôi)
I wonder who he is behind the mask
(Tôi tự hỏi anh ta là ai đằng sau lớp mặt nạ.)
Behind that factory is a place to produce opium
(Đằng sau nhà máy đó là nơi sản xuất thuốc phiện.)
c. Between: ở giữa
Ex: Between my house and his house is a long way
(Giữa nhà tôi và nhà anh ấy là một đoạn đường dài)
What will you choose between Canada and Germany?
(Bạn sẽ chọn Canada hay Đức?)
The war between two countries brings us many disadvantages.
(Cuộc chiến giữa hai quốc gia đem lại cho chúng ta nhiều bất lợi.)
d. Across from/ opposite: Đối diện với…
Ex: I live across from a book store.
(Tôi sống đối diện với nhà sách.)
The players stand opposite each other and shake hands before begin the game.
(Người chơi đứng đội diện nhau và bắt tay trước khi bắt đầu trận đấu.)
In the opposie of the table is my best friend.
(Phía bên kia bàn là bạn thân của tôi.)
e. Next to/ beside: kế bên
Ex: Next to Sandra’s house is Disney Park. I’m so jealous with her.
(Kế bên nhà của Sandra là công viên Disney. Tôi vô cùng ghen tỵ với cô ta.)
Don’t worry, I always stand beside you. Nothing can changes our friendship.
(Đừng lo, tôi sẽ luôn ở bên cạnh cậu. Không điều gì có thể thay đổi tình bạn của chúng ta.)
He walked beside me on the way back home, we talked and laughed about everything around us.
(Anh ấy đi bộ bên cạnh tôi trên đường về, chúng tôi nói chuyện và cười đùa về mọi thứ xung quanh chúng tôi.)
f. Near/ close to: Gần đó (nó có ý nghĩa giống với next to/ beside nhưng giữa hai vật thể này có một khoảng cách nhất định)
Ex: The check-in desk is near the front door.
(Bàn đăng ký gần cửa trước.)
My house near a high school and a cinema.
(Nhà tôi gần trường học và rạp chiếu phim.)
He sat close to his wife and they said nothing.
(Anh ta ngồi gần vợ mình và họ không nói gì cả.)
g. On: Ở trên
Ex: Your English book is on the table.
(Sách tiếng Anh của bạn ở trên bàn.)
On the top of mountain, we thought I can saw all the world.
(Trên đỉnh núi, tôi đã nghĩ mình có thể nhìn ngắm cả thế giới.)
Excuse me, you are sitting on my coat.
(Xin lỗi, bạn đang ngồi trên áo của tôi.)
The picture is hung on the wall.
(Bức ảnh được treo trên tường.)
I often take a short nap on the floor.
(Tôi thường ngủ trưa ở trên sàn nhà.)
Look. William is on TV. He is so handsome, isn’t he?
(Nhìn kìa, William đang trên tivi. Anh ấy thật đẹp trai, phải không?)
I’m on phone. Please wait a moment.
(Tôi đang nói chuyện điện thoại, làm ơn đợi một chút.)
I love going to school on bus.
(Tôi thích đi đến trường bằng xe buýt.)
h. In: Ở trong
Ex: They have discussed in the meeting room for 2 hours.
(Bọn họ đã tranh luận trong phòng họp suốt 2 tiếng đồng hồ.)
Are you sure there is no sugar in my coffee?
(Anh có chắc là không có đường trong cà phê của tôi không?)
You always in my mind, I can’t help myself stop thinking about you.
(Em luôn ở trong tâm trí anh, anh không thể không nghĩ đến em.)
I have been living in Canada for 10 years.
(Tôi đã sống ở Canada trong 10 năm liền.)
Look at the man in this picture. He is my brother-in-law.
(Nhìn người đàn ông trong ảnh này xem. Anh ta là anh rể của tôi đấy.)
i. At: Ở…
- At dùng để chỉ những địa điểm chính xác, cụ thể
Ex: I am waiting a bus at the bus stop. What’s up?
(Tôi đang đợi xe buýt ở trạm xe buýt. Có chuyện gì vậy?)
I stayed at home yesterday and watched movie.
(Hôm qua tôi ở nhà và xem phim.)
- Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc
Ex: I met him at my birthday party and we fell in love with each other.
(Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc sinh nhật của tôi và chúng tôi đã yêu nhau.)
- Chỉ những địa điểm mà người ta tới đó để làm những việc cụ thể (khám chữa bệnh, học hành, đọc sách, xem phim,..): at hospital, at school, at library, at movie theater,…
Ex: 3 o’clock yesterday? I was reading at library. Why?
(3 giờ hôm qua à? Tôi đang đọc sách ở thư viện. Sao vậy?)
I’m working as a doctor at a local hospital.
(Tôi đang làm bác sĩ ở một bệnh viện địa phương)
- Ngoài ra chúng ta còn có ví dụ: She sat at the table.
(Cô ấy đã ngồi lên bàn.)
l. Above/ over: ở trên, cao hơn cái gì đó
Ex: Her apartment is above mine.
(Căn hộ của cô ấy ở phía trên của tôi.)
There is a ceiling above my head.
(Có một cái quạt trần trên đầu tôi.)
They put a sun umbrella over the table so I wouldn’t get hot.
(Họ đặt một cái dù che nắng trên bàn nên tôi sẽ không thấy nóng.)
- “Over” còn có nghĩa sự bao phủ bề mặt một cái gì đó, thường dùng với từ “all” All over
Ex: There wine all over the floor.
(Rượu đổ đầy sàn nhà.)
m. Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó
Ex: Under my car is a little cat. It’s so lovely
(Phía dưới xe hơi cửa tôi là một chú mèo nhỏ. Nó rất dễ thương)
You can stand under my umbrella
(Bạn có thể đi chung dù với tôi)
How long people can stay under the water?
(Con người ở dưới nước được bao lâu?)
n. From: từ nơi nào đó
Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)
Diamond was born from a high temperature and high pressure
(Kim cương được sinh ra từ nhiệt độ cao vào áp suất lớn)
How far from your house to school?
(Nhà bạn cách trường bao xa?)
What time does the train from Santarbuge arrive?
(Mấy giờ thì tàu từ Santarbuge tới nơi?)
◙ UNIT 3:
1. Describe appearance with "be" (miêu tả hình dáng với "be")
Ex. He is tall and handsome.
(+)
I
+ am
+ adj
You/ we/ they/ Lan and Na
+ are
She/ He/ It/ Lan
+ is
Ex. They aren't fat.
(-)
I
+ am not
You/ we/ they/ Lan and Na
+ aren't
+ adj
She/ He/ It/ Lan
+ isn't
Ex. Is she beautiful?
(?)
Am
I + adj?
- Yes, you are/ No, you aren't
Are
you/ we/ they/ Lan and Na + adj
- Yes, you/ we/ they are/ No, you/ we/ they aren't
Is
She/ He/ It/ Lan + adj
- Yes, she/ he/ it is/ No, she/ he/ it isn't.
2. Describe appearance with "have"(miêu tả hình dáng với "have")
Ex. She has an oval face.
(+)
I/ you/ we/ they/ Lan and Na + have (a/ an) + adj + noun.
He/ She/ It/ Lan + has (a/ an) + adj + noun.
Ex. He doesn't have beard. ( Ông ấy không có dâu quai nón)
(-)
I/ you/ we/ they/ Lan and Na + haven't (a/an) + adj + noun.
He/ She/ It/ Lan + hasn't (a/ an) + adj + noun.
Ex. Does she have small nose?
Do + I/ you/ we/ they + have (a/ an) + adj + noun?
- Yes, I/ you/ we/ they do
- No, I/ you/ we/ they don't.
Does + she/ he/ it + have + (a /an) + adj + noun?
- Yes, he/ she/ it does
- No, he/ she/ it doesn't.
3. The present continuous for future ( Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai)
- Cấu trúc và cách sử dụng xem lại bài 1.
- Ngoài những cách dùng cơ bản của thì HTTD đã giới thiệu ở bài 1, chúng ta còn dùng thì này để nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.
Ex: Tomorrow evening, my best friend is having a party in her house.
They aren't coming here next weekend.
* Chú ý: Chúng ta còn dùng cấu trúc "be going to + V" (sẽ làm gì) để nói về dự định trong tương lai gần.
Ex. He is going to work in England next month.
I and my mother are going to Da Lat for vacation.
◙ UNIT 4:
I. Comparative (So sánh hơn)
1. short adj and long adjective:
* Tính từ ngắn (short adjective): là tính từ có một âm tiết.
Ex. good, small, hot, thin,…
* Tính từ dài (long adjective): là tính từ có từ hai âm tiết trở lên.
Ex. expensive, skillful, beautiful,….
a. Comparative with short adjective:
S1 + be (is/ am/ are) + short adj-er + than + S2
Ex. I'm taller than my brother.
b. Comparative with long adjective:
S1 + be (is/ am / are) + more + long adj + than + S2
Ex. This dress is more expensive than my dress.
* Note:
- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "er".
Ex. happy - happier easy - easier
- Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "r"
Ex. large - larger
- Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "er".
Ex. hot - hotter thin - thinner.
- Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:
adjective
comparative
meaning
good
better
tốt, hay, giỏi
bad
worse
xấu, tồi tệ
little
less
ít
many/ much
more
nhiều
far
father/ further
xa
II. GIVING DIRECTIONS (Hỏi và trả lời về chỉ đường)
1. Asking the way:
Khi hỏi đường, chúng ta có thể dùng các cấu trúc câu hỏi sau:
- How do I get to + …………………..?
- Can/ Could you tell/ show me the way to + ………………..?
- Do you know where the + ………………….. + is?
2. Giving the way ( chỉ đường):
Khi chỉ đường chúng ta có thể dùng các câu và cụm từ sau:
- turn left/ right: rẽ trái/ phải.
- go straight: đi thẳng.
- go south/ east/ north/ west: đi về phía nam/ đông/ bắc/ tây.
- go along: đi dọc theo.
- go one block: đi qua 1 tòa nhà.
- go pass: đi qua.
- cross: băng qua.
- It's around…: Nó ở xung quanh…..
- Take the first/ second street on the left/ right: rẽ trái/ phải ở đường thứ nhất/ hai.
- It's next to….: Nó ở bên cạnh…..
- It's at the end of …… : Nó ở cuối…..
- It's opposite…… : Nó đối diện…..
- It's on your left/ right: Nó ở bên tay trái/ phải của bạn.
- Turn right a t the crossroad: Rẽ phải ở ngã tư.
◙ UNIT 5:
I. Superlative (so sánh hơn nhất)
1. Superlative with short adjectives:
Ex. My brother is the tallest person in my family.
S1 + tobe + the short adj+ est + noun + (in/ of..............+ n)
Superlative with long adjectives:
Ex. This dress is the most expensive dress in this shop.
S1 + tobe + the most + long adj+ est + noun + (in/ of..............+ n)
3. Note:
- Tính từ từ hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thế "est"
Ex. happy - happiest easy - easiest
- Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "st"
Ex. large - largest
- Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "est"
Ex. hot - hottest thin - thinnest
- Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:
Adjective
Superlative
Meaning
good
the best
tốt, hay, giỏi nhất
bad
the worst
xấu, tồi tệ nhất
little
the least
ít nhất
many/ much
the most
nhiều nhất
far
the farthest/ furthest
xa nhất
II. Modal verb: must
- Đồng từ khuyết thiếu must (phải) được dùng để đưa ra một mệnh lệnh, sự cấm đoán.
Ex. You must finish your homework before going to bed.
He must arrive here on time.
- Khi phủ định, chúng ta chỉ cần thêm " not" sau động từ "must". Có thể viết tắt là mustn't.
Ex. You mustn't play with fire
He mustn't tobe late.
Chú ý:
- NGoài động từ must thì các động từ khuyết thiếu thường gặp: can (có thể), should (nên), may - might (có lẽ), ....
- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ ba số ít: I must; She must; He must;...
- Không có hình thức nguyên thể hay quá khứ phân từ giống như các động từ khác.
- Động từ chính đứng sau không chia, ở dạng nguyên thể ( có hoặc không có "to").
Ex. They must follow the rules.
- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định. Vì bản thân từ " must" đã là một trợ động từ.
Ex. What must I do now ?
◙ UNIT 6:
1. The future simple:
a. Form:
(+) S + will + V + O
(-) S + will not (won't) + V + O
(?) Will + S + V + O?
Yes, S + will
No, S + won't
Wh + will + S + V?
S + will + V + O
Ex. My dad will cook lunch for my family tomorrow.
b. Usage:Thì tương lai đơn giản dùng để:
- Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex. Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.
I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ex. I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ex. I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
c. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
2. Advice (lời khuyên):
Cách dùng “should/ shouldn’t” (nên/ không nên)
a) Cách thành lập
Câu khẳng định:
Chủ ngữ (S) + should + động từ (v)
Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ.
Câu phủ định:
Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (v)
Ex: You shouldn’t eat too many candies.
Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.
Câu nghi vấn:
Should + chủ ngữ (S) + động từ (v)...?
Ex: Should he go to the dentist?
Cậu ấy có nến đi khám ở nha sĩ không?
b) Cách dùng
- Should/ shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
A: I’ve got a sore throat. (Tôi bị đau họng).
B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.).
A: I’ve got a backache. (Tôi bị đau lưng).
B: You shouldn’t carry heavy things. (Bạn không nên mang đồ nặng).
- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
Ex: How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ?)
Why should he thinks that? (Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?)
- Dùng với các đại từ nghi vấn như what I where I who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.
Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. (Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy).
What should I find but an enormous spider.
(Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.).
A. PHONETICS
I. Find the word which has different sound in the part underlined:
1. A. funny B. lunch C. sun D. computer
2. A. photo B. going C. brother D. home
3. A. school B. teaching C. chess D. chalk
4. A. cold B. volleyball C. telephone D. open
5. A. meat B. reading C. bread D. seat
6. A. writes B. makes C. takes D. drives
7. A. never B. often C. when D. tennis
8. A. Thursday B. thanks C. these D. birthday
9. A. advice B. price C. nice D. police
10. A. coffee B. see C. agree D. free
11. A. city B. cathedral C. central D. cinema
12. A. every B. prepare C. relative D. helping
13. A. chat B. peach C. chocolate D. chemistry
14. A. leave B. break C. repeat D. peaceful
15. A. money B. close C. most D. judo
II. Find the word which has different sound in the part underlined:
1. A. funny B. lunch C. lunch D. computer
2. A. cold B. going C. brother D. home
3. A. school B. teaching C. chess D. chalk
4. A. cold B. volleyball C. telephone D. open
5. A. meat B. reading C. bread D. seat
6. A. writes B. makes C. takes D. goes
7. A. never B. often C. when D. tennis
8. A. Thursday B. thanks C. these D. birthday
9. A. advice B. price C. nice D. police
10. A. coffee B. see C. agree D. free
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
I. Names the pictures
Ôn tập học kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh
II. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences:
1. Phong is usually early ________ school because she gets up early.
A. on B. for C. at D. to
2. “What would you like to drink now?” –“______________________”.
A. No, thank you B. Yes, please.
C. I like to do nothing D. Orange juice, please.
3. We usually play football in winter ____________ it’s cold.
A. When B. Where C. so D. time
4. Kien often ________ his bike to visit his hometown.
A. drives B. flies C. rides D. goes
5. “How are you going to get to Hung King Temple next weekend?” – “_________________”.
A. By bus B. For two days C. Sometimes D. Very much
6. It’s cold. The students __________ warm clothes.
A. wear B. wears C. wearing D. are wearing
7. Phuong is very good ________ English and History, but she doesn’t like Maths much.
A. with B. for C. to D. at
8. The children look very ____________ while playing games during break time.
A. excite B. excited C. exciting D. excitement
9. Look! The girls are _________ rope in the playground.
A. dancing B. playing C. skipping D. doing
10. - “What are you doing this afternoon?”
- “I don’t know, but I’d like to ___________ swimming.”
A. have B. do C. play D. go
III. Put the verbs in brackets in the correct tense form
1. School (finish)---------------- at 4.30 pm every day.
2. ------------you often (eat) -------lunch in the school canteen?
3. Listen! -------------they (sing) ---- in the classroom?
4. My family kike (spend) our summer holidays at the seaside.
5. She (have) ------------- long black hair.
6. My father (be)------------- very kind.
7. I (go)------------ to the cinema with my sister this evening.
8. What ---------- your brother (do)-----------now? He (practice)-------- speaking English.
9. Where ---------------you (be)-------------, Phong? – I’m upstairs. I (study) lessons
10. My father (watch)--------------TV every evening.
C. READING:
I. Complete the letter using the words in the box.
Dear Ha,
Let’s (1)____________on Sunday evening at Quynh Café on Tran Quang Dieu Street. There’s a post office on the corner of the street. The café is next to the post office. There’s a cinema opposite the café (2)_________we can see a film after we have coffee.
To (3)__________to the café, take bus (4)__________8 to Truong Thi Street. Get off at the bus stop in front of a park. Go along the street (5)_________ you get to the traffic lights and then turn right. Take the first (6)_________ on your right. Go straight ahead – just about 500 metres and it’s on your left.
See you there!
Khang
II. Choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps to complete the following text.
OAK CITY
Oak City is a great city. There’s so (1)__________ to do! There are cinemas, park and discos. It’s got some great clothes and music shops (2)______________.
Oak City is very modern and beautiful. There aren’t any (3)____________ buildings and there’s some beautiful (4)___________ around the city.
Is there any pollution in the Oak City? There isn’t much pollution (5)_________ there isn’t much traffic. Everyone travels (6)___________ bike and walks, so there aren’t many accidents.
No one works, so everyone has got a lot of free time. Are there any unfriendly people in Oak City? No – so come and spend a little time here!
1. A. much B. many C. some D. any
2. A. neither B. either C. too D. so
3. A. beautiful B. ugly C. pretty D. unpleasant
4. A. scenery B. scene C. view D. sight
5. A. so B. because C. although D.if
6. A. on B. in C. with D. by
III. Read about Da Nang City and answer the questions.
DA NANG
Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is newer and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now.
The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world. But walking in the streets on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.
Question:
1. What is the population of Da Nang?
2. Which partof the city is more spacious?
3. Which partof the city is more crowded?
4. Which bridge is the newest?
5. What is Non Nuoc Beach like?
D. WRITING
I. Make sentences using the words and phrases given
1. Computer studies/ Nam’s favorite subject.
2. Mrs Thao/ our teacher/ English.
3. Where/ Mr Tan/ live?
4. Shall/ introduce you my best friend, An?
5. Trung/ like/ play soccer.
II. Complete each sentence so it means the same as the sentence above.
1. I don’t have a bookshelf in my room.
There------------------------------------------------------------------------------
2. The note book is on the book.
The book ------------------------------------------------------------------------
3. The car is in front of the bus.
The bus ----------------------------------------------------------------------------
4. My favorite room in the house is the bedroom.
I like--------------------------------------------------------------------------------
5. Quang is lazier than Ha.
Ha-----------------------------------------------------------------------------------
6. A city is noisier than a village.
A village----------------------------------------------------------------------------
7. Please tell me something about your neighborhood.
Can----------------------------------------------------------------------------------
8. In summer, Da Nang is hot but Vinh hotter.
In summer, Vinh------------------------------------------------------------------
9. It is wrong of us to throw rubbish.
We mustn’t -----------------------------------------------------------------------
10. Ha Noi is large, Bangkok is larger and Tokyo is the largest.
Tokyo is -------------------------------------the three cities.
11. It is not good to stay up so late to listen to music.
You should------------------------------------------------------------------------
12. How many times a week do you go to your painting club.
How often -------------------------------------------------------------------------
13. It is essential that you do your homework before going to school.
You must ---------------------------------------------------------------------------
14. Nobody is older than my grandfather in my family.
My grandfather is -----------------------------------------------------------------
15. Kiet is the best at English in his class.
Nobody in Kiet’s class------------------------------------------------------------
III. Write sentences, using the comparative or superlative forms of the adjectives
1. Mai/ intelligent/ Kien
2. My brother/ strong/ my sister.
3. Life in the city/ exciting/ life in the countryside.
4. Doing our homework/ important/ reading a novel.
5. Ho Chi Minh City/ big/ Ha Noi capital.
6. Mount Everest/ the/ high/ the world.
7. Ba Be Lake/ the/ large/ in Viet Nam.
8. Mekong River/ the/ long/ in Viet Nam.
9. Uluru/ the/ beautiful/ mountain/ Australia.
10. Lan/ the/ good/ English/ my class.
Mình học lớp 6 nè và mình chưa kiểm trả môn Anh
tk + kb nha thank bạn nhìu
I. NGỮ ÂM
1. Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với phần gạch chân của các từ còn lại.
1. A. oranges | B. boxes | C. cabbages | D.noodles | 1...................... |
2. A. teeth | B. with | C. mouths | D. clothes | 2...................... |
3. A. lemonade | B. carrot | C. chocolate | D. correct | 3...................... |
4. A. orange | B. cabbage | C. lemonade | D. sausage | 4...................... |
5. A. accident | B. soccer | C. doctor | D. camera | 5...................... |
6. A. boot | B. cook | C. food | D. toothpaste | 6...................... |
2. Tìm một từ được đánh trọng âm khác với các từ còn lại.
7. A. favorite | B. badminton | C.basketball | D. activity | 7...................... |
8. A. visit | B. unload | C. receive | D. correct | 8...................... |
9. A. dangerous | B. engineer | C. telephone | D. motorbike | 9...................... |
10. A. homework | B. classroom | C. housework | D. canteen | 10...................... |
II. NGỮ PHÁP - TỪ VỰNG
1. Chọn đáp án thích hợp nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.
11. 'Which girl is Mary?' ~ 'She's the one with...............'
A. long curly black hair B. curly long black hair
C. long black curly hair D. curly black long hair
12......................is your uncle going to stay here? -.....................about three days.
A. How long - For B. How far - For
C. How long - until D. How long - From
13. Jimy s............... weather because he can go swimming.
A. cold B. foggy C. hot D. windy
14. Listen !..................to your sister?
A.Who is going to talk B. Who is talking
C. Who does talk D. Who talks
15. I need some tea. Please give me a.................. of tea.
A. bottle B. bar C. tube D. packet
16................ Bakers............... dinner at the moment.
A. The - have B. Any- are having
C. The - are having D. Some - are eating
17. "How.................. oranges would you " - "A dozen. And................. tea, please."
A. much/ some B. many/ any
C. much/ any D. many/ some
18..................do the buses run? ~ Every twenty minutes.
A. What time B. How often C. How much D. How far
19. Does Mrs. Mai go to school............... her bicycle? ~ Yes, she does.
A. on B. in C. by D. of
20. The room of my parents is small. "The room of my parents" means:..............
A. my room's parents B. my parents's room
C. my parents' room D. my rooms'parents
2. Hãy cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây.
a. He still (21-do).......his homework at present. But he will go with you when he (22- finish).......it.
b. One of my friends (23-be)......good at Math, besides he can (24 -speak)......English very well.
c. Minh usually (25 - not play)..... sports, but sometimes, he (26 - fly)..... the kites with his friends.
d. Where your children (27 - be)...........? - They're upstairs. They (28 - play)............... video games.
e. What you (29- know) about The Nile River? ~Yes, It (30-flow).........to the Mediterranean Sea.
3. Hãy cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
a. There are some (31)...... in the field. (OX)
b. She comes from London. She is (32)......................... (BRITAIN)
c. Look! That tree is (33)........... (DIE)
d. The (34)...............of this tree are very green and beautiful. (LEAF)
e. He is one of famous football (35)................................ (PLAY)
f. Mr Pike lives on the (36)...............floor of this building. (12)
g. My book is here. Where is (37).............? (SHE)
h. He wants to be a (38)..................... one day. (MILLION)
i. He is my teacher of English. He speaks English (39).......................... (FLUENCY)
k. Playing for the.. (40) team for the first time is an interesting experience for Hong Son. (NATION)
4. Điền một mạo từ thích hợp (a/ an/ the hoặc) vào mỗi chỗ trống.
a. We are looking for (41)............. place to spend (42)............. night.
b. Please turn off (43)........... lights when you leave (44)..............room
c. There are always differences between (45)............... old and (46)............... young
d. Mr. Smith is (47)............... old customer and (48)............... honest man.
e. (49)............... youngest boy has just started going to (50)............... school
5. Điền một giới từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các câu sau.
a. She is arriving (51)................ Paris on Sunday.
b. The farmer is unloading the vegetables (52)...... the truck.
c. We make sure that our students mustn't play soccer (53).......the streets
d. I have a brother. He is 14 years old and 1.30 meters tall (54)..... red hair and blue eyes.
e. He is a secondary school student. He goes to school every day (55).... 9 a.m (56)..... 3.30 p.m.
f. The plane flies (57)...................mountains, rivers and towns.
g. Could you help me send this parcel (58).............sea?
h. Look (59).............. that strange man. He is looking (60).........Mai but she isn't here
6. Gạch chân lỗi sai trong mỗi câu dưới đây và sửa lại.
1. Do you know how many teachers does your school have?
2. Ba usually hasn't lunch on Fridays because he is very busy.
3. Tony has two brothers, and one of they is good at English.
4. This sign says "Stop!". - We don't can go straight ahead.
5. Sorry. You can't speak to Jim now. He's have a bath.
III. ĐỌC HIỂU
1. Điền một từ thích hợp nhất vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
Today is Sunday................... (1) is fine and warm. Mr.Baker's family are..............(2) at home. They are working in the house now. Mr. Baker is cleaning the doors and windows. John is helping............. (3). Mrs.Baker and Jim.......... (4) in the kitchen. Mrs.Baker is............ (5) the dishes. Jim is cleaning the vegetables. They are cooking the lunch. They are going to........................ (6) a good lunch together.
Mr. Baker's family are not free today. They are busy.............. (7) the housework, but they are very happy. They are going to finish the housework at half past eleven, then.........................(8) will have lunch. In the afternoon they are going to the park. In the.............(9) John and Jim are going to................(10) all their exercises before going to bed.
2. Hãy đọc và chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành đoạn văn.
Nich Johnson lives with his parents, and his sister. They live in Wembley, in North London. Nick's mum is called Sue. She works in a supermarket. His dad is called Jim and he works in a bank. Nick's sister is called Tracy. She is nine years old. There is also a dog in the family. His name is Fred.
1. How many people are there in Nick Johnson's family?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2. Where does Nick's family live?
A. America B. England C. Scotland D. Australia
3. Which does the word 'his' in line 3 refer to?
A. Nick's mother B. Nick's sister C. Nick's dog D. Nick's cousin
4. What's Nick's sister's name?
A. Sue B. Jim C. Tracy D. Fred
5. Which of the following is not true?
A. Nick's family live in London. B. Nick's father works in a bank
C. Nick's mother works in a supermarket. D. Nick's sister is five years old.
3. Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi bên dưới.
Linda is a vegetarian, so she doesn't eat meat. She doesn't have a big breakfast every morning. She usually has a slide of bread and a glass of milk. She has lunch at the office at about 11.30. She has only rice with vegetables for lunch. At weekends she often goes to a Chinese restaurant because there is a lot of delicious food for vegetarians.
* Questions:
1. Why doesn't Linda eat meat?
......................................................................................................................
2. Doesn't she have a big breakfast every morning?
........................................................................................................................
3. What does she have for lunch?
........................................................................................................................
4. Where does she have lunch?
.......................................................................................................................
5. Why does she often go to a Chinese restaurant at weekends?
.......................................................................................................................
IV. VIẾT.
1. Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh. Có thể thêm nhưng không được bỏ từ.
1. Ba/ usually/ play tennis/ fall/ but/ sometimes/ sailing././
..........................................................................................................................
2. brother/ engineer/ and/ work/ factory/ suburb/ capital/./
..........................................................................................................................
3. She/ live/ house/ beautiful flowers/garden/ front/ it././
..........................................................................................................................
4. sister/ need/ 10 kilo/ rice/ half/ kilo/ pork/right now?/./
..........................................................................................................................
5. Why/Mr John/ not/ want/ eat anything?- Because/ not/ hungry././
..........................................................................................................................
2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa tương tự với câu cho sẵn.
1. She is a beautiful thin gymnast. She has short black hair.
She is..................................................................................................................................................
2. How old is that building?
What is..............................................................................................................................................?
3. My father is a teacher of History at a secondary school in Nha Trang.
My father works..................................................................................................
4. What do your sisters do?
What are...........................................................................................................................................?
5. That pencil belongs to Minh.
Minh is......................................................................................................
3. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân ở mỗi câu.
1. Miss Lien is teaching English at a secondary school.
.........................................................................................................................................................
2. He has Math and Literature on Mondays and Thursdays.
.............................................................................................................................................................
3. He goes to the cinema three times a week.
.............................................................................................................................................................
4. You mustn't drive into that street because it is a one - way street.
.............................................................................................................................................................
5. She'd some beef and some meat when going to the market.
.............................................................................................................................................................
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Bích Hòa, Hà Nội năm học 2015 - 2016
PART ONE: LISTENING: (15 x 0.2 = 3.0pts)
I. Listen to the passages, then write True (T) or False(F) for each sentence.: (10 x 0.2 = 2.0pts)
1. Hai plays chess every Saturday.
2. Hai loves sports
3. "Angry birds" is Bill's favorite game.
4. Alice is twenty years old.
5. Alice doesn't doing sports very much.
6. Trung is very good at playing football.
7. Trung doesn't playing the guitar
8. Bill is in grade six
9. Bill's dream is to create a new game.
10. Bill often plays game after dinner.
II. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences (5 x 0,2=1,0 pt)
1. Hai praces at the..........................three times a week.
2. Trung can.......................the guitar.
3. Alice s........................ice skating.
4. ..................................is at Rosemarrick Lower Secondary School.
5. Trung.............................swimming on hot days.
PART TWO: PHONES: (10 x 0.2 = 2.0pts)
I. Choose one word that has the underlined part pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D. (5 x 0,2=1,0pt)
1. A. chocolate | B. classmate | C. potato | D. toothpaste |
2. A. police | B. accident | C. ocean | D. citadel |
3. A. opposite | B. foodstall | C. desert | D. sometimes |
4. A. hotel | B. weekend | C. correct | D. destroy |
5. A. gymnast | B. finger | C. vegetable | D. dangerous |
woo! thật là khó đây ta. mình cũng là người khá được văn và anh theo mình nghĩ bạn nên đi thi môn anh bởi vì bạn đã từng trải qua nhiều cuộc thi đặc biệt là lọt vào vòng quốc gia mình nghĩ sẽ có nhiều phần trăm tin tưởng hơn vào môn anh , còn môn văn cho dù bạn học giỏi và đam mê nó nhưng bạn chưa có cơ hội từng trải qua thì hơi khó để đạt được điểm cao khi vào đội tuyển văn. mình có thể khẳng định rằng trong môn văn và môn anh bạn học giỏi môn anh hơn
Khi nào bn thi? Thứ ba tuần sau mk mới thi nếu bn thi sau thứ ba mk mới có đề cho bn mượn được
I. PHẦN SỐ HỌC:
* Chương I:
* Chương II:
Tham khảo bộ đề thi học kì 1 mới nhất: Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2018 - 2019
II. PHẦN HÌNH HỌC
1. Thế nào là điểm, đoạn thẳng, tia?
2. Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng?
3. Khi nào thì điểm M là điểm nằm giữa đoạn thẳng AB?
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
4. Thế nào là độ dài của một đoạn thẳng?
- Thế nào là hai tia đối nhau? Trùng nhau? Vẽ hình minh hoạ cho mỗi trường hợp.
5. Cho một ví dụ về cách vẽ:
Trong các trường hợp cắt nhau; trùng nhau, song song ?
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2018 - 2019
B/ BÀI TẬP:
I. TẬP HỢP
Bài 1:
a. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
b. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.
c. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20 bằng hai cách.
d. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách.
e. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 30 bằng hai cách.
f. Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 bằng hai cách.
g. Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và không vượt quá 100 bằng hai cách.
Bài 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:
a) 97542 b) 29635 c) 60000
Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {x ∈ N | 10 < x <16}
b) B = {x ∈ N | 10 ≤ x ≤ 20
c) C = {x ∈ N | 5 < x ≤ 10}
d) D = {x ∈ N | 10 < x ≤ 100}
e) E = {x ∈ N | 2982 < x <2987}
f) F = {x ∈ N* | x < 10}
g) G = {x ∈ N* | x ≤ 4}
h) H = {x ∈ N* | x ≤ 100}
Bài 5: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9}
Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Bài 6: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.
b. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
c. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000.
d. Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2018 - 2019
II. THỰC HIỆN PHÉP TÍNH
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 3.52 + 15.22 – 26:2
b) 53.2 – 100 : 4 + 23.5
c) 62 : 9 + 50.2 – 33.3
d) 32.5 + 23.10 – 81:3
e) 513 : 510 – 25.22
f) 20 : 22 + 59 : 58
g) 100 : 52 + 7.32
h) 84 : 4 + 39 : 37 + 50
i) 29 – [16 + 3.(51 – 49)]
j) (519 : 517 + 3) : 7
k) 79 : 77 – 32 + 23.52
l) 1200 : 2 + 62.21 + 18
m) 59 : 57 + 70 : 14 – 20
n) 32.5 – 22.7 + 83
o) 59 : 57 + 12.3 + 70
p) 5.22 + 98 : 72
q) 311 : 39 – 147 : 72
r) 295 – (31 – 22.5)2
s) 151 – 291 : 288 + 12.3
t) 238 : 236 + 51.32 - 72
u) 791 : 789 + 5.52 – 124
v) 4.15 + 28:7 – 620 : 618
w) (32 + 23.5) : 7
x) 1125 : 1123 – 35 : (110 + 23) – 60
y) 520 : (515.6 + 515.19)
z) 718 : 716 +22.33
aa) 59.73 - 302 + 27.59
Phần đầu tui nhìn tưởng lý
A. PHẦN VĂN BẢN
I/ Các thể loại truyện dân gian: (định nghĩa)1. Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
2. Cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
3. Truyện ngụ ngôn:
Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống
4. Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 - phần Tiếng Việt
II/ Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gianCó cốt lõi sự thật lịch sử, cơ sở lịch sử
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhan dân đối với nhân dân và nhân vật lịch sử được kể
Người kể, người nghe tin câu chuyện có thật.
chính
Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo
Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh
Sử dụng chi tiết tưởng tượng
Lối kế chuyện theo trình tự thời gian.
Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường.
Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt cùng Gióng ra trận.
Gióng bay về trời.
Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng
Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà
Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST, TT với chi tiết tưởng tượng kì ảo
Tạo sự việc hấp dẫn (ST, TT cùng cầu hôn MN)
Dẫn dắt, kế chuyện lôi cuốn, sinh động
Xây dựng tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của dân ta đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm
Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa (gươm thần, RV)
TS là một nhân vật có nguồn gốc xuất thân cao quí (được Ngọc Hoàng sai thái tử đầu thai làm con, thần dạy cho võ nghệ)
Tiếng đàn (công lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình)
Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo)
Cung tên vàng
Sắp xếp tình tiết tự nhiên khéo léo (công chúa bị câm trong hang sâu, nghe đàn khỏi bệnh và giải oan cho TS nên vợ chông)
Sử dụng những chi tiết thần kì
Kết thúc có hậu
(nhân vật thông minh)
Dùng câu đố để thử tài- tạo tình huống thử thách để em bé bộc lộ tài năng, phẩm chất
Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước
(truyện cổ tích Trung Quốc)
(kiểu nhân vật có tài năng kì lại)
Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo
Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với mâu thuẩn xã hội không thể dung hòa
Kết thúc có hậu, thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng.
Khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại các ác
Ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và khả năng kì diệu của con người.
Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng yếu tố hoang đường
Kết cấu sự kiện vừa lặp lại tăng tiến; Xây dựng hình tượng nhân vật đói lập, nhiều ý nghĩa; Kết thúc truyện quay về hoàn cảnh thực tế.
Xây dựng hình tượng gần gũi với đơì sống
Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc
Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo
Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc:
Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí (cái biển bị bắt bẻ) và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng
Sử dụng những yếu tố gây cười
Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hành động cất nốt cái biển
Tạo tình huống gây cười
Mỉêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của hai nhân vật
Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại.
1/ So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích.
Giống nhau:
Khác nhau:
* So sánh NN với TC:
Giống nhau: Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
Khác nhau:
- Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống.
- Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
V/ Văn học trung đại:Đặc điểm truyện trung đại:
1. Con hổ có nghĩa: có hai con hổ có nghĩa
A. Nghệ thuật:
B. Ý nghĩa văn bản: Truyện đề cao giá trị đạo làm người: Con vật còn có nghĩa nghĩa huống chi là con người.
2. Mẹ hiền dạy con:
A - Nghệ thuật:
B - Ý nghĩa:
3. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
A - Nghệ thuật:
B - Ý nghĩa:
Lưu ý: Phần tóm tắt văn bản: đọc lại văn bản, tóm tắt theo cách ngắn gọn nhất