Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3 . Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt mưa dây bụi, mùa đông là trạng ngữ . CN : Những chùm hoa . VN : khép miệng . CN : bắt đầu . VN : kết trái
1 hình như câu này thiếu CN . VN : ló ra mấy quả đỏ chói . Qua khe dậu ko phải là CN mà là trạng ngữ chỉ nơi chốn
Bài làm
1).
I).Trình bày bằng viết,lời:
a).Hai từ ghép mk tìm dc là:khoan thai,khuôn mặt
Còn 2 từ láy mk tìm dc là:chầm chậm,ngượng ngùng
b).Tất cả các từ này đều là từ phức.
c).Giải thích nghĩa của từ:
-Khoan thai:Ung dung,có dáng điệu thong thả,không vội vã.
-Khuôn mặt:Hình dáng bộ mặt của một người.
-Chầm chậm:Hơi chậm,không nhanh lắm.
-Ngượng ngùng:Cảm thấy ngượng,để biểu lộ ra bằng dáng vẻ,cử chỉ(nói khái quát)*.
II).Trình bày bằng bảng:
Từ tìm dc Từ loại Thuộc nhóm từ Giải thích nghĩa của từ khoan thai Từ phức Từ ghép Ung dung,có dáng điệu thong thả, không vội vã khuôn mặt Từ phức Từ ghép Hình dáng bộ mặt của một người chầm chậm Từ phức Từ láy hơi chậm,không nhanh lắm ngượng ngùng Từ phức Từ láy cảm thấy ngượng,để biểu lộ ra bằng dáng vẻ,cử chỉ(nói khái quát)
2).
_Cụm danh từ mk tìm dc là:Những chị Cào Cào trong làng ra.
_Cụm động từ mk tìm dc là:Bước từng chân chầm chậm,khoan thai.
_Cụm tính từ mk tìm dc là:Mĩ miều áo đỏ áo xanh mớ ba mớ bảy.
-.Mô hình cụm từ.-
Phụ tố đầu | CHÍNH TỐ | Phụ tố cuối |
Những | Chị(tt1) cào cào(tt2) | trong làng ra |
Bước | từng chân chầm chậm,khoan thai | |
Mĩ miều | áo đỏ áo xanh mớ ba mớ bảy |
Mình xin chúc bạn thi tốt!
SS.Hết.SS
a. Gọi vật bằng từ gọi người qua cách gọi "núi ơi"
b. Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để miêu tả vật: tấp nập, cãi cọ, vêu vao.
c. Dùng từ miêu tả hình dáng người để miêu tả vật: trầm ngâm.
d. thân mình, từng cục máu lớn.
hiền dịu, yêu thương, tính nết
hiền dịu: ngoan ngoãn, hiền thục
yêu thương: thương yêu ng đó rất nhìu
tính nết=> chỉ tính tình
2) một ông lão
chị ấy rất xinh
1.
- 3 từ ghép là: tính nết, yêu thương, người chồng.
+ Tính nết: tính và nết (nói khái quát). Tính hiền lành, dễ thương.
+ Yêu thương:
- Yêu thương là muốn làm tất cả mọi việc chỉ để nhìn thấy tình yêu của mình cười, cười 1 cách hạnh phúc.
- Yêu thương là có thể nghĩ cho người khác và hiểu cho họ nhiều hơn cả bản thân mình.
- Yêu thương là có thể bỏ tất cả để đến với ai đó, khi ai đó cần mình.
- Yêu thương là lặng lẽ dõi theo từng biến chuyển, từng cảm giác, nhịp đập của 1 con tim khác
- Yêu thương là chờ đợi và hy vọng những gì tốt đẹp nhất
- Yêu thương là đặt niềm tin tuyệt đối vào ai đó, ko dễ bị tác động bởi những lời nói, hành động gây chia rẽ xung quanh
- Yêu thương là dù có rất lâu ko gặp nhưng chúng ta vẫn nhớ và thấy gần gũi như ở cạnh nhau
- Yêu thương là buồn hơn khi ai đó buồn nhưng phải mạnh mẽ hơn khi ai đó yếu đuối
- Yêu thương là có thể chia sẻ, trải lòng để trút bỏ mọi gánh nặng cuộc sống với ai đó
- Yêu thương là những lời khuyên chân thành, đôi lúc là trách móc để họ ko hối tiếc vì những sai lầm
- Yêu thương là bỏ qua những lỗi lầm, những điều nhỏ nhặt và tự ái con nít
- Yêu thương là ko đánh mất chính bản thân mình, là ko mù quáng để cố trở thành 1 người khác
- Yêu thương là cố gắng sống tốt để ai đó yên lòng, để ko trở thành gánh nặng, làm phiền đến cuộc sống của họ.
+ Người chồng: Trong quan niệm của các nền văn hóa khác nhau thì người chồng có vai trò, vị trí khác nhau. Trong quan niệm của người Á Đông thì người chồng (phu) là trụ cột của gia đình. Một số nước vẫn còn tồn tại thói gia trưởng trong đó đề cao quá mức người chồng. Trong một số trường hợp, nếu vai trò trụ cột gia đình đổi sang cho người vợ thì khả năng gia đình đó sẽ bị sứt mẻ.
Tại các nước theo Hồi giáo, người chồng có địa vị rất cao, họ có quyền có nhiều vợ, trong khi ở một số nền văn hóa theo chế độ mẫu hệ hoặc chế độ mẫu hệ còn tồn tại thì địa vị của người chồng thấp hơn nhiều.
2.
- 1 cụm danh từ: mười tám.
- 1 cụm động từ: kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
- 1 cụm tính từ: đệp như hoa
cum dong tu xoa xuong