Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quãng đường vật đi đc trong giây thứ 5:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10.5+\dfrac{1}{2}.5.5^2=112,5\left(m\right)\)
Phương trình quãng đường đi được của vật:
S = 10 + 0,5.5.t2 = 10 + 2,5t2
Quãng đường vật đi được trong 5 s đầu:
S5 = 10 + 2,5.52 = 72,5 m
Quãng đường vật đi được trong 4 s đầu:
S4 = 10 + 2,5.42 = 50 m
→ Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là:
72,5 – 50 = 22,5 m.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, đi được những đoạn đường s1=35m, s2=120m trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 5 giây, gia tốc và vận tốc ban đầu của vật lần lượt là:
A. 1m/s2; 4,5m/s.
B. 2m/s2; 2m/s.
C. 1,2m/s2; 4m/s.
D. 1m/s2; 1,2m/s.
Bài giải:
Phương trình quãng đường của vật: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Trong 5s vật đi được: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=35\left(m\right)\)
Trong \(\left(5+5=10s\right)\) vật đi được: \(S_2=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=120\left(m\right)\)
Từ 2 pt trên: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0=2\\a=2\end{matrix}\right.\)
Chọn B.
Chọn đáp án A
+ Quãng đường vật đi trong giây thức 5 bằng hiệu quãng đường vật đi trong 5 giây với quãng đường vật đi trong 4 giây
Ta có: S 5 = 5 v 0 + 5 2 a 2 S 4 = 4 v 0 + 4 2 a 2
+ Quãng đường vật đi trong giây thứ 5: Δ S = S 5 − S 4 = v 0 + 4 , 5 a = 10 + 8 , 5 = 32 , 5 m
Chọn đáp án A
+ Quãng đường vật đi trong giây thức 5 bằng hiệu quãng đường vật đi trong 5 giây với quãng đường vật đi trong 4 giây
Ta có: S 5 = 5 v 0 + 5 2 a 2 S 4 = 4 v 0 + 4 2 a 2
+ Quãng đường vật đi trong giây thứ 5: Δ S = S 5 − S 4 = v 0 + 4 , 5 a = 10 + 8 , 5 = 32 , 5 m
a, đổi 18km/h=5m/s
ta có 5s vật đi đc \(S_5=5.5+\dfrac{1}{2}a5^2\)
4s vật đi đc \(S_4=5.4+\dfrac{1}{2}a4^2\)
ta có \(\left(\dfrac{1}{2}.a.25+25\right)-\left(\dfrac{1}{2}a.16+20\right)=5,45\Rightarrow a=0,1\left(m/s^2\right)\)
b, S sau 10s
\(S_{10}=5.10+\dfrac{1}{2}.0,1.10^2=55\left(m\right)\)
S sau 9s
\(S_9=5.9+\dfrac{1}{2}.0,1.9^2=49,05\left(m\right)\)
\(=>S=S_{10}-S_9=...\)
Theo kết quả trên, ta tìm được quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t = 10 s là
s 10 = 5.10 + (0.2. 10 2 )/2 = 50 + 10 = 60 (m)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Tham khảo:
\(18\left(km/h\right)=5\left(m/s\right)\)
\(s_{\left(4s\right)}=v_0\cdot4+\dfrac{a\cdot4^2}{2}=4v_0+8a\)
\(s_{\left(5s\right)}=v_0\cdot5+\dfrac{a\cdot5^2}{2}=5v_0+12,5a\)
\(\rightarrow\Delta s=s_{\left(5s\right)}-s_{\left(4s\right)}=\left(5v_0+12,5a\right)-\left(4v_0+8a\right)=v_0+4,5a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{14-5}{4,5}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
bài 4
bài 5
+Đổi vận tốc đầu: \(v_0=18km/h=5m/s\)
Quãng đường đi được trong thời gian t (kể từ t = 0): \(S=v_0t+\dfrac{at^2}{2}=5t+\dfrac{at^2}{2}\)
Quãng đường đi được trong 5 giây đầu (t = 5 s)
\(S_5=5.5+\dfrac{5^2a}{2}\)
Quãng đường đi được trong 4 giây đầu (t = 4 s):\(S_4=5.4+\dfrac{4^2a}{2}\)
Quãng đường đi được trong giây thứ 5:
\(\Delta_s=S_5-S_4\Leftrightarrow5,9=5+\dfrac{\left(5^2-4^2\right)a}{2}\Rightarrow a=\left(0,2m/s^2\right)\)