Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mạch 1: -A-T-T-G-G-G-X-X-A-
Lấy mạch 1 làm gốc, trình tự ARN: -U-A-A-X-X-X-G-G-T-
Gen có 9 cặp Nu, nên chiều dài gen:
\(L=9.3,4=30,6\left(A^o\right)\)
Bài này hình như bạn từng đăng rồi đúng không?
a) Chiều dài gen : L = 18 . 3,4 = 61.,2 (Ao)
b) Trình tự các nu trên mạch gốc gen :
- A-X-G-X-A-X-A-T-X-G-A-G-T-A-X-X-X-T - (đề sửa C-> X)
chuỗi aa : - A-X-G-X-A-X-A-U-X-G-A-G-U-A-X-X-X-U -
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.