Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trả lời
còn lá buồm thì cứ căng phồng như người khổng lồ đẩy thuyền đi
học tốt
1.
a. "Làng quê tôi" được thay bằng "đây", "mảnh đất cọc cằn này".
b. Các từ láy: đăm đắm, tha thiết, day dứt, cọc cằn.
c. Câu (1) là câu ghép.
Làng quê tôi // đã khuất hẳn nhưng tôi // vẫn đăm đắm nhìn theo.
CN VN CN VN
2.
a. dòng lửa
b. vội vàng
c. mùa đông
d. dập dờn
3. Gợi ý nội dung viết đoạn văn cảm nhận:
Đoạn thơ nói về tinh thần đoàn kết, bao bọc, sự tiếp nối của tre (cha truyền con nối, tre già măng mọc). Đồng thời cũng chính là những đức tính, phẩm chất tốt đẹp của người dân Việt Nam: kiên cường, bất khuất, đoàn kết, gắn bó, nghĩa tình.
TÌM TRONG BÀI MỘT CÂU GHÉP VÀ PHÂN TÍNH CÂU GHÉO ĐÓ CÓ MẤY VẾ CÂU ( BÀI TIẾNG ĐỒNG QUÊ
Bài 1:
- Nghĩa của từ sắc là: màu sắc của một vật nào đó.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d là hai từ nhiều nghĩa.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d so với từ “sắc” trong câu b và câu c là từ đồng âm.
Bài 2:
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: Bụng no ; đau bụng ; ăn no chắc bụng ; bụng đói ; bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng mang dạ chữa là “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa gốc.
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: mừng thầm trong bụng ; suy bụng ta ra bụng người; xấu bụng ; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; ; mở cờ trong bụng ; bụng bảo dạ ; sống để bụng, chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng; là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa chuyển
- Từ “ bụng” trong cụm từ “ thắt lưng buộc bụng” biểu tượng về hoàn cảnh sống. Đây là nghĩa chuyển.
- Từ “ bụng” trong cụm từ “một bồ chữ trong bụng” biểu tượng về tài năng, trình độ. Đây là nghĩa chuyển.
Bài 3:
Bài 3:
1. tấc vàng
2. nghĩa chuyển
3. từ hai vế câu
4. che bóng
5. yếu
6. chê
7. công
8. nghĩa
9. dưa
10. ô
Những quan hệ từ trong đoạn văn:
- "của" nối cái cày với người Hmông
- "bằng" nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
- "như" nối vòng với hình cái cung
- "như" nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận
Qua đông, /cây bàng/ trụi hết lá, những chiếc cành /khẳng khiu in trên nền
TN CN VN CN VN
trời xanh.
Câu ghép được ghép với nhau bằng dấu phẩm (,)
1. là từ đồng âm
2. 3 quan hệ từ
3. danh từ: chiếc thuyền, dáng, hai mắt, phía trước, một ngọn sóng
động từ: lừ lừ, tiến lại, nhìn, kéo đến, chồm dậy, đâm, chúi xuống
tính từ: hơi nặng nề, trân trân
quan hệ từ: về, khi, rồi
đại từ: nó
4. niềm vui là danh từ
niềm nở, vui mừng, vui tươi là tính từ
5. a, khỏe nghĩa là khỏe mạnh
b, khỏe nghĩa là thoải mái
c, khỏe nghĩa là khỏi bệnh
6. nghĩa đen: gỗ chất lượng tốt còn hơn nước sơn chất lượng tốt
nghĩa bóng: tốt bụng còn hơn vẻ ngoài xinh đẹp
7. a, hàng ngàn tia lửa xanh lập lòe
b, những ngón tay của mụ phù thủy
c, chiếc ô che nắng