K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Chọn chủ đề 2. The Dark Knight - An action-packed crime drama

Giải thích: Vì nội dung đoạn phim nói về thể loại hành động, chiến đấu tội phạm.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

The Dark Knight là một bộ phim siêu anh hùng lấy bối cảnh thành phố Gotham. Ngôi sao này là một siêu anh hùng được gọi là Batman. Anh ta chiến đấu với tội phạm ở Gotham. 

Batman ăn mặc như một con dơi đen và lái một chiếc xe khá ngầu để chống lại tội phạm. Trong bộ phim này, anh chiến đấu chống lại Joker. Joker gây ra rất nhiều tội ác khủng khiếp. Batman cố gắng giúp bạn bè của mình và bắt Joker. 

Diễn xuất thực sự tốt, nó có rất nhiều hành động thú vị, và câu chuyện thực sự kịch tính. 

Nhìn chung, tôi nghĩ bộ phim này rất hay. Nếu bạn thích phim siêu anh hùng, bạn sẽ thích nó.

1: fastest

2: eco-friendly

3: fast

4: online

5: quickly

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. The fastest way to travel from Ho Chi Minh City to Hanoi is flying. 

(Cách nhanh nhất để đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội là bay.)

2. Some cities have eco-friendly buses. 

(Một số thành phố có xe buýt thân thiện với môi trường.)

3. The trains are often not as fast as the buses. 

(Các chuyến tàu thường không nhanh bằng xe buýt.)

4. You can buy tickets for planes, buses, and trains online.

(Bạn có thể mua vé máy bay, xe buýt và xe lửa trực tuyến.)

5. Taxis are a great way to get around a city quickly.

(Taxi là một cách tuyệt vời để đi vòng quanh thành phố một cách nhanh chóng.)

14 tháng 2 2023

1. Côn trùng chiên is one of the _strangest_ foods in Ho Chi Minh City. 

2. Some _insects_taste like fish. 

3. The insects are very __crunchy__.

4. We often eat côn trùng chiên from a __bowl_.

5. The insects are not only tasty, but they are _healthy__too.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. strangest

2. insects

3. crunchy

4. bowl

5. healthy

1. Côn trùng chiên is one of the strangest foods in Ho Chi Minh City. 

(Côn trùng chiên là một trong những món ăn lạ nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. Some insects taste like fish. 

(Một số côn trùng có vị như cá.)

3. The insects are very crunchy.

(Côn trùng rất giòn.)

4. We often eat côn trùng chiên from a bowl.

(Chúng tôi thường ăn côn trùng chiên từ một cái bát.)

5. The insects are not only tasty, but they are healthy too.

(Các loại côn trùng không chỉ ngon mà còn rất tốt cho sức khỏe.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

2. My friends often play online games together on the weekends.

(Bạn bè tôi thường chơi trò chơi trực tuyến cùng nhau vào cuối tuần.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định, chủ ngữ “my friends” số nhiều nên động từ “play” giữ nguyên => play

3. My brother likes building models.

(Anh tôi thích xây mô hình.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định, chủ ngữ “my brother” số ít nên động từ “like” thêm “-s”  => likes

4. Lisa and Molly read comics every night.

(Lisa và Molly đọc truyện trang mỗi tối.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định, chủ ngữ “Lisa and Molly” số nhiều nên động từ “read” giữ nguyên => read

5. Do you bake cakes on the weekends?

(Bạn có nướng bánh vào cuối tuần không?)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi, chủ ngữ “you” nên dùng công thức: Do you + V(nguyên thể) => Do you bake

6. Lucas doesn’t make vlogs about his garden.

(Lucas không làm vlog về khu vườn của anh ấy.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dạng phủ định, chủ ngữ “Lucas” số nhiều ít nên dùng công thức: doesn’t + V (nguyên thể) => doesn’t make

7. Does Fiona watch fashion shows in her free time?

(Fiona có xem chương trình thời trang trong thời gian rảnh rỗi không?)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi, chủ ngữ “Fiona” số ít nên dùng công thức: Does + S(số ít) + V(nguyên thể) => Does Fiona watch

9 tháng 10 2023

1. a
2. an
3. the
4. the
5. a
6. a
7. the

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Kelly went shopping to buy her groceries. She bought (1) a packet of cookies, a bottle of cola, (2) an apple pie, a carton of eggs, some potatoes, a can of beans, and a large carton of milk. She ate (3) the cookies with her friend before lunch and used four of the eggs to make a cake for her sister's birthday. She ate some beans for lunch, and added some of (4) the milk to (5) a cup of coffee. To make her dinner, she took (6) a bag of rice out of the cupboard. She cooked some of (7) the rice with some vegetables. It was delicious! For dessert, she had an apple pie.

Tạm dịch:

Kelly đã đi mua sắm để mua hàng tạp hóa của mình. Cô ấy mua một gói bánh quy, một chai cola, một chiếc bánh táo, một hộp trứng, một ít khoai tây, một lon đậu và một hộp sữa lớn. Cô ấy đã ăn chiếc bánh quy với bạn mình trước bữa trưa và dùng bốn quả trứng để làm bánh cho sinh nhật của em gái cô ấy. Cô ấy ăn một ít đậu vào bữa trưa, và thêm một ít sữa vào một tách cà phê. Để làm bữa tối, cô ấy lấy một bao gạo ra khỏi tủ. Cô ấy đã nấu một số gạo với một số loại rau. Nó rất là ngon! Để tráng miệng, cô ấy có một chiếc bánh táo.

a. Read about writing a movie description. Then, read the description of The Dark Knight again and underline the plot summary. (Đọc về việc viết một bản thảo phim. Sau đó, đọc lại bản mô tả của The Dark Knight và gạch chân chi tiết tóm tắt cốt truyện.) Writing Skill Writing a movie descriptionA good movie description should include: 1. IntroductionGive the name of the movie and talk about the type of movie, the setting, and the main...
Đọc tiếp

a. Read about writing a movie description. Then, read the description of The Dark Knight again and underline the plot summary. 

(Đọc về việc viết một bản thảo phim. Sau đó, đọc lại bản mô tả của The Dark Knight và gạch chân chi tiết tóm tắt cốt truyện.) 

Writing Skill 

Writing a movie description

A good movie description should include: 

1. Introduction

Give the name of the movie and talk about the type of movie, the setting, and the main star(s):

The movie is called The Lion King. It's an animated movie set in Africa. The star of the movie is Simba,a young lion 

2. Plot summary

Write a short description of what happens to the star or what they have to do:

In the movie, an evil lion called Scar kills Simba's father...

* Don't tell the ending of the movie. 

3. Other details

Describe the good and/or bad parts of the movie (the way it looks/the music/the acting):

The music was great, and it looked really beautiful. 

4. Conclusion

Give your opinion of the movie and say who you think will like it:

Overall, I loved this movie, and I think kids will really enjoy it.

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

The plot summary of The Dark Knight

(Tóm tắt nội dung chính của phim The Dark Knight)

In this movie, he fights against the Joker. The Joker does a lot of terrible crimes. Batman tries to help his friends and catch the Joker. 

(Trong bộ phim này, anh chiến đấu chống lại Joker. Joker gây ra rất nhiều tội ác khủng khiếp. Batman cố gắng giúp bạn bè của mình và bắt Joker. )

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Kỹ năng viết

Viết một bản miêu tả phim:

Một bản miêu tả phim hay nên bao gồm:

1. Giới thiệu

Đặt tên của bộ phim và nói về loại phim, bối cảnh và (các) ngôi sao chính:

Bộ phim được gọi là The Lion King. Đây là một bộ phim hoạt hình lấy bối cảnh ở Châu Phi. Ngôi sao của bộ phim là Simba, một con sư tử con

2.Tóm tắt cốt truyện

Viết một mô tả ngắn về những gì xảy ra với ngôi sao hoặc những gì họ phải làm:

Trong phim, một con sư tử độc ác tên là Scar giết chết cha của Simba.  

* Không kể về kết phim

3. Những chi tiết khác

Mô tả các phần tốt và / hoặc xấu của bộ phim (cách nhìn/ âm nhạc / diễn xuất):

Âm nhạc thật tuyệt vời, và nó thực sự rất hay.   

4. Kết luận

Đưa ra ý kiến của bạn về bộ phim và nói những người bạn nghĩ sẽ thích nó:

Nói chung, tôi yêu thích bộ phim này, và tôi nghĩ rằng trẻ em sẽ thực sự thích nó. 

29 tháng 11 2023

1. at

2. in

3. in

4. On

4. at

6. on

30 tháng 11 2023

1 at

2 in

3 in

4 On

5 at

6 at/on

11 tháng 2 2023

4. Fill in the blanks with the correct tense of the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc.)

1. He often (read) __reads____ books in dim light, so his eyes hurt.

 2. ___do___ you (do) ___do___ the gardening at the weekend?

3. Ordinary people (need) __need___ about 2,000 calories a day to stay healthy.

4. I (cannot) _couldn't_____ ride a bicycle when I was 6.

5. Last summer Phong (not volunteer) ___didn't volunteer ___ to teach maths to street children.

6. We (join) __joined____ the project Plant a Tree in 2019 to make our area green. 

11 tháng 2 2023

4. Fill in the blanks with the correct tense of the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc.)

1. He often (read) _reads__ books in dim light, so his eyes hurt.

 2. _Do__ you (do) _do_ the gardening at the weekend?

3. Ordinary people (need) __need____ about 2,000 calories a day to stay healthy.

4. I (cannot) _couldn't__ ride a bicycle when I was 6.

5. Last summer Phong (not volunteer) __didn't volunteer__ to teach maths to street children.

6. We (join) __joined____ the project Plant a Tree in 2019 to make our area green. 

14 tháng 2 2023

2. Do you have __many__ eggs left in your fridge?

3. There's _an_ apple on the table.

4. Wait! How __much_ oil are you putting in that pan?

5. He ate _a__ sandwich for lunch.

6. I don't want _much_ butter on my sandwiches.

7. Did you buy milk? Yes, __the_ milk is in the fridge.

8. Oh no! I bought too _many_ vegetables!

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023
1. many2. many3. an4. much
5. a6. much7. the8. many

1. How many bananas are in that bunch?

(Có bao nhiêu quả chuối trong nải đó?)

Giải thích: "bananas" (những quả chuối) là danh từ số nhiều => how many (bao nhiêu)

2. Do you have many eggs left in your fridge?

(Bạn còn nhiều trứng trong tủ lạnh không?)

Giải thích: "eggs" (những quả trứng) là danh từ số nhiều => many

3. There's an apple on the table.

(Có một quả táo trên bàn.)

Giải thích: "apple" (quả táo) là danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm.

4. Wait! How much oil are you putting in that pan?

(Chờ đã! Bạn cho bao nhiêu dầu vào chảo đó?)

Giải thích: "oil" (dầu) là danh từ không đếm được => how much (bao nhiêu)

5. He ate the sandwich for lunch.

(Anh ấy đã ăn sandwich cho bữa trưa.)

Giải thích: Dùng mạo từ "the" xác định cho món ăn "sandwich".

6. I don't want much butter on my sandwiches.

(Tôi không muốn nhiều bơ trên bánh mì của mình.)

Giải thích: "butter" (bơ) là danh từ không đếm được => much

7. Did you buy milk? Yes, the milk is in the fridge.

(Bạn đã mua sữa chưa? Có, sữa ở trong tủ lạnh.)

Giải thích: Dùng mạo từ "the" cho danh từ "milk" đã xác định.

8. Oh no! I bought too many vegetables!

(Ồ không! Tôi đã mua quá nhiều rau!)

Giải thích: "vegetables" (rau củ) là danh từ số nhiều => many