Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: She lived with her parents and four sisters
2: She was in her first show in 1910.
3: It was Ranch Girls on a Rampage.
4: She was 85 years old.
1. She lived with her parents and four sisters.
(Bà sống ở bố mẹ và bốn chị em gái.)
Thông tin: She was born in 1892 and lived with her parents and four sisters.
(Bà sinh năm 1892 và sống với cha mẹ và bốn chị em gái.)
2. She was in her first show in 1910.
(Bà ấy đã có mặt trong buổi trình diễn đầu tiên của mình vào năm 1910.)
Thông tin: She was in her first show in 1910 and it was a great success.
(Cô ấy đã có buổi biểu diễn đầu tiên vào năm 1910 và đã thành công tốt đẹp.)
3. It was Ranch Girls on a Rampage.
(Đó là Ranch Girls on a Rampage.)
Thông tin: In 1912, Helen got her first acting role in a movie called Ranch Girls on a Rampage.
(Năm 1912, Helen có vai diễn đầu tiên trong bộ phim Ranch Girls on a Rampage.)
4. She was 85 years old.
(Bà hưởng thọ 85 tuổi.)
Thông tin: She died in 1977, at 85 years old.
(Bà mất năm 1977, hưởng thọ 85 tuổi.)
1: He started his journey on May 25th, 2020
2: It takes him 45 days to complete the journey
3: The most difficult thing about the journey is that he started the expedition without any money in his pocket
4: He used the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam
1. The microscope was invented around 1590.
(Kính hiển vi được phát minh vào khoảng năm 1590.)
Thông tin: The microscope, which was invented around 1590, was first made by a Dutch scientist called Zacharias Janssen.
(Kính hiển vi, được phát minh vào khoảng năm 1590, lần đầu tiên được chế tạo bởi một nhà khoa học người Hà Lan tên là Zacharias Janssen.)
2. He created the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy đã tạo ra thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
Thông tin: He also developed the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy cũng phát triển thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
3. People think Thomas Edison is America's best inventor.
(Mọi người nghĩ Thomas Edison là nhà phát minh xuất sắc nhất nước Mỹ.)
Thông tin: Edison, who also created many other inventions, is remembered as America's greatest inventor.
(Edison, người cũng tạo ra nhiều phát minh khác, được nhớ đến là nhà phát minh vĩ đại nhất nước Mỹ.)
4. He studied physics.
(Ông ấy học vật lý.)
Thông tin: Robert Goddard, who was an American physicist, invented the liquid-fueled rocket in 1926, marked the beginning of the space age.
(Robert Goddard, nhà vật lý người Mỹ, đã phát minh ra tên lửa nhiên liệu lỏng vào năm 1926, đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên không gian.)
1. She buys her clothes at thrift stores.
(Cô ấy mua quần áo của mình tại các cửa hàng đồ cũ.)
Thông tin: I like to shop at thrift stores.
(Mình thích mua sắm ở các cửa hàng đồ cũ.)
2. Her advice for shoppers is to pay attention to the brands.
(Lời khuyên của cô ấy dành cho người mua hàng là hãy chú ý đến các nhãn hiệu.)
Thông tin: My top tip is to pay attention to the brands.
(Mẹo hàng đầu của mình là chú ý đến các thương hiệu.)
3. Because it’s much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.
(Bởi vì việc này dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm thương mại và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)
Thông tin: It's much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.
(Nó dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm mua sắm và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)
4. Because her parents don't have to take her to different stores.
(Bởi vì bố mẹ cô ấy không phải đưa cô ấy đến các cửa hàng khác nhau.)
Thông tin: It's easier because my parents don't have to take me to different stores.
(Nó dễ dàng hơn vì bố mẹ mình không phải đưa mình đến các cửa hàng khác nhau.)
1. People interested in history.
(Những người quan tâm đến lịch sử.)
Chi tiết: Metal detecting is a great hobby for people interested in history.
(Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử.)
2. He goes metal detecting every weekend.
(Anh ấy đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)
Chi tiết: Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.
(Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)
3. The most expensive part of Jamie's hobby is metal detector.
(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là máy dò kim loại.)
Chi tiết: People think it's an expensive hobby, but I don't think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time.
(Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian.)
4. Last summer, Jamie and Adam found a really old gold coin.
(Mùa hè năm ngoái, Jamie và Adam đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)
Chi tiết: Last summer, Adam and I found a really old gold coin.
(Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)
1. by about one degree Celsius (khoảng 1 độ C)
Thông tin: The Earth has become warmer by about one degree Celsius since 1880.
2. in the fourteen century (vào thế kỉ XIV)
Thông tin: the Earth was put into the Little Ice Age, which lasted from the fourteenth to the mid-nineteenth- century.
3. b. deadly storms and floods (những cơn bão và lũ lụt chết chóc)
Thông tin: In the future, some places will face more deadly storms and floods
4. burning fuel (đốt nhiên liệu)
Thông tin: Burning fuel, which produces greenhouse gases, for electricity and transportation is the main cause.
5. forest (rừng)
Thông tin: trees help reduce the amount of carbon dioxide...Forests also trap water during heavy rainfall and slow down speed of water flowing into rivers. This helps to reduce flooding.
1. Karate.
Thông tin: I'm a member of a club, and I'm on the high school team, too.
(Tôi là thành viên của một câu lạc bộ và tôi cũng ở trong đội tuyển ở trường cấp ba.)
2. Running and board games.
Thông tin: I really like playing soccer with my friends, but I don't like just running. Running by yourself is just so boring! The other members of my family love playing board games, but I think that's boring, too.
(Tôi thực sự thích đá bóng với bạn bè của mình, nhưng tôi không thích chỉ có chạy không thôi. Chạy một mình chỉ là rất nhàm chán! Các thành viên khác trong gia đình tôi thích chơi trò chơi cờ bàn, nhưng tôi nghĩ điều đó cũng nhàm chán.)
3. Aerobics and role-playing games.
Thông tin: I go to an aerobics class on Mondays and Thursdays. I also like playing role-playing games with my friends once or twice a week.
(Tôi đến lớp thể dục nhịp điệu vào thứ Hai và thứ Năm. Tôi cũng thích chơi trò chơi nhập vai với bạn bè của tôi một hoặc hai lần một tuần.)
4. Going for a bike ride.
Thông tin: My dad loves going for a bike ride. Sometimes I go with him.
(Bố tôi thích đạp xe đạp. Đôi khi tôi đi cùng ông ấy.)
1. The Maple Falls GT.
Thông tin: Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT.
(Phỏng vấn Laura Akers, người chiến thắng Maple Falls GT)
2. She felt delighted and exhausted.
(Cô cảm thấy vui mừng và kiệt sức.)
Thông tin: She said she was feeling delighted, because she had dreamed about this since she was a little girl. She said she was also exhausted, because it had been a tiring race.
(Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất vui vì cô ấy đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng đã kiệt sức, bởi vì đó là một cuộc đua mệt mỏi.)
3. Dan Travers.
Thông tin: Dan Travers’s report (Báo cáo của Dan Travers)
4. They are having a big party that night.
(Họ có một bữa tiệc lớn vào đêm đó.)
Thông tin: She said they were having a big party that night.
(Cô ấy nói rằng họ đã có một bữa tiệc lớn vào đêm hôm đó.)