Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Khi cho X: C3H6(OH)2 tác dụng với Na thì:
Khi đốt cháy Z có:
Lập tỉ lệ nC : nH : nO = 0,055 : 0,06 : 0,025 = 11 : 12 : 5 Þ Z là C11H12O5 (nNaOH : nZ = 2 : 1)
Ứng với các vị trí o, m, p có tổng cộng 9 đồng phân bao gồm các đồng phân tạp chức.
Đáp án D
nO2 = 0,075 mol; nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol.
Gọi X là số mol của Z
Theo BTNT O: 2x + 0,075 x 2 = 0,06 x 2 + 0,07 → x = 0,02
Theo BTKL: mZ = 2,64 + 1,26 + 0,01 x 28 - 0,075 x 32 = 1,78 → MZ = 1,78 : 0,02 = 89
→ Z là alanin CH3-CH(NH2)-COOH.
• Có X + 2H2O → 2Y + Z
Theo BTKL: 4,06 + 2 x 0,02 x 18 = 2 x 0,02 x MY + 1,78 → MY = 75 (glyxin) → Chọn D.
Đáp án D
Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol x, y và z ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,45 mol.
● Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH2: z mol.
||⇒ nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y; nCO2 = 5,5x + 0,5y + z; nH2O = 7x + 0,5y + z.
⇒ mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam ||► Giải hệ có:
x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH
⇒ peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa
||⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam
Muối Z gồm:
C 3 H 6 N O 2 N a : a m o l C n H 2 n N O 2 N a : 2 a m o l C m H 2 m − 1 O 2 N a : b m o l n N a O H = 3 a + b = 0 , 45 1
→ n N a 2 C O 3 = 0 , 225 m o l v à n O ( Z ) = 0 , 9 m o l
Đặt x, y là số mol C O 2 , H 2 O thu được khi đốt Z.
44x + 18y = 50,75
BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2
=> x = 0,775; y = 0,925
n C O 2 = 3 a + 2 n a + m b − 0 , 225 = 0 , 775 2 n H 2 O = 3 a + 2 n a + m b − b / 2 = 0 , 925 3
(2) - (3) → b = 0,15
(1) → a = 0,1
Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14
Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm
Vậy X là Gly và Y là C H 3 C O O H
Muối nhỏ nhất là CH3COONa
m C H 3 C O O N a = 0 , 15.82 = 12 , 3
Đáp án cần chọn là: D
Chọn D.