Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n X = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> n CH 4 = 0,2/4 = 0,05 mol; n A = 0,05 x 3 = 0,15 mol
Phương trình hóa học: CH 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
C n H m + (n+m/4) O 2 → t ° nC O 2 + m/2 H 2 O
C H 2 + Ca OH 2 → CaC O 3 + H 2 O
n CO 2 = n CaCO 3 = 50/100 = 0,5 mol => n CO 2 , n H 2 O tạo ra khi đốt cháy A là
n CO 2 = 0,5 - 0,05 = 0,45mol; n H 2 O = 0,7 - 0,1 = 0,6 mol
=> Công thức của A là C 3 H 8
CTPT hiđrocacbon là CxHy ( x, y ∈ N và 0< y ≤ 2x + 2)
CxHy + (x + ) O2 → x CO2 + H2O
0,1 mol → 0,1x→ 0,05y
=> Khối lượng CO2 + Khối lượng H2O = 0,1.x . 44 + 0,05y. 18 =23
=> y =
=> 0 < ≤ 2x + 2
=> 3,3 < x < 5,2 => x = 4 hoặc x =5
Nếu x = 4 => y =6 => CTPT là C4H6. Nếu x =5 => y = 1,1 ( Loại)
Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon thỏa mãn là C4H6.
Công thức cấu tạo mạch hở có thể có:
CH2 = CH – CH = CH2
CH2 = C= CH – CH3
CH ≡ C – CH2 – CH3
CH3 – C ≡ C – CH3
nBa(OH)2=0,2 mol
nBaCO3=19,7/197=0,1 mol=nCO2
Ba(OH)2+CO2=>BaCO3+H2O
0,1 mol<=0,1 mol<=0,1 mol
Ba(OH)2+2CO2=>Ba(HCO3)2
0,1 mol=>0,2 mol
mdd tăng=mCO2+mH2O-mktủa
=>0,7=0,3.44+mH2O-19,7=>mH2O=7,2g
=>nH2O=0,4 mol
n ancol=nH2O-nCO2=0,4-0,3=0,1 mol
A có thể tạo thành trực tiếp từ B=>A có số Cacbon trong ptử bằng B=>m=n và n>=2
=>ta có nCO2= 0,1n+xn=0,3=>n=<3
chọn n=2=>x=0,05 mol(tm)
Sáng mình có giải mấy bài bạn hỏi từ hôm qua, bạn xem lại nhé, chúc bạn thi tốt!
a)
n CaCO3 = 10/100 = 0,1(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1...............0,1...........0,1..................(mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,05..............0,1...................................(mol)
n CO2 = 0,2(mol)
m H2O = 12,4 - 0,2.44 = 3,6(gam)
=> n H2O = 3,6/18 = 0,2(mol)
Vì n CO2 = n H2O nên CTPT của A là CnH2n
n A = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n = n CO2 / n A = 0,2 / 0,1 = 2
Vậy CTPT của A là C2H4
b)
CTCT : CH2=CH2
* Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2
Đặt số mol anken A và ankin B lần lượt là x và y (mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
x x
CmH2m-2 + 2Br2 → CmH2m-2Br4
y 2y
=> nBr2 = x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
* Thí nghiệm 2: Đốt cháy hỗn hợp X
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa, thêm KOH dư vào dung dịch thu được lại tiếp tục xuất hiện kết tủa nên ta có các phương trình hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 ← 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 ← 0,025
Ca(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O
0,025 ← 0,025
nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol
Ta có: m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 7,48 = 25 – 0,3.44 – mH2O
=> mH2O = 4,32 gam => nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Mặt khác, nB = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol
=> nA = 0,06(2/3) = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = n.nA + m.nB => 0,04n + 0,06m = 0,3
=> 2n + 3m = 15 (n≥2, m≥2)
m |
2 |
3 |
4 |
n |
4,5 |
3 |
1,5 |
Vậy A là C3H6 và B là C3H4
Khối lượng của hỗn hợp là: m = mC3H6 + mC3H4 = 0,04.42 + 0,06.40 = 4,08 (gam)
Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,5 ← 0,15
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
0,1 ← 0,1
→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7
Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O
→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56
Giả sử mol CO2 pứ là: x và y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
b.
A có CTPT là: C10H14. Vậy nên trong A: số vòng + số pi = 4
A lại không tác dụng với KMnO4 nên liên kết pi chỉ có thể trong vòng → có vòng benzen A tạo 1 monoclo duy nhất nên A chỉ có thể là: CH3–C(CH3)(C6H5)–CH3