K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)

b. A non-defining relative clause:

(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)

comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.

(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.

(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)

11 tháng 9 2023

1. Hans Lipperhey, who was a glasses maker, invented the telescope in 1608.

(Hans Lipperhey, một nhà sản xuất kính, đã phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608.)

2. Mercury thermometer, which was invented in 1714, was invented by Daniel Fahrenheit.

(Nhiệt kế thủy ngân, được phát minh vào năm 1714, được phát minh bởi Daniel Fahrenheit.)

3. Modern-day dishwasher, which was invented in 1886, was invented by Josephine Cochran.

(Máy rửa bát hiện đại, được phát minh vào năm 1886, được phát minh bởi Josephine Cochran.)

4. Karl Benz, who was a designer, invented the car.

(Karl Benz, một nhà thiết kế, đã phát minh ra ô tô.)

5D. Defining and non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.)6. Choose the correct answer (a-d). Sometimes more than one answer is possible.(Chọn câu trả lời đúng (a-d). Đôi khi có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)1. I met a boy ______ brother is in my class. a. whose       b. that     c. which     d. no pronoun 2. He's the man ______ I saw on the train. a. who           b. that     c. which    d. no pronoun 3. Is that the...
Đọc tiếp

5D. Defining and non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.)

6. Choose the correct answer (a-d). Sometimes more than one answer is possible.

(Chọn câu trả lời đúng (a-d). Đôi khi có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)

1. I met a boy ______ brother is in my class. 

a. whose       b. that     c. which     d. no pronoun 

2. He's the man ______ I saw on the train. 

a. who           b. that     c. which    d. no pronoun 

3. Is that the dictionary _____ you bought yesterday? 

a. which         b. that     c. where    d. no pronoun 

4. Show me the computer _____ you got for your birthday. 

a. that            b. which   c. who     d. no pronoun 

5. Is that the cafe _____ you worked last summer? 

a. that             b. which  c. where   d. no pronoun 

6. New Year's Day is the day ______ comes after New Year's Eve. 

a. which           b. who     c. that     d. no pronoun

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I met a boy whose brother is in my class.

(Tôi đã gặp cậu bé, anh trai của cậu ấy học lớp tôi.)

2. He's the man who/ that I saw on the train.

(Anh ta là người mà tôi đã gặp trên tàu.)

3. Is that the dictionary which/ that you bought yesterday?

(Đây có phải cuốn từ điển mà bạn mua hôm qua không?)

4. Show me the computer which/ that you got for your birthday. 

(Cho tôi xem cái máy tính mà bạn nhận được vào dịp sinh nhật ấy.)

5. Is that the cafe where you worked last summer? 

(Đó có phải quán cafe nơi mà bạn làm việc mùa hè năm ngoái?)

6. New Year's Day is the day which/ that comes after New Year's Eve. 

(Ngày Tết là ngày sau đêm giao thừa.)

3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)LEARN THIS! Defining relative clausesa. A defining relative clause tells us which person we are talking about.(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)He’s the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?

(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)

LEARN THIS! Defining relative clauses

a. A defining relative clause tells us which person we are talking about.

(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)

He’s the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.

(Anh ta là sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông. Sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông đang ở đằng kia.)

b. In informal style, we often use that instead of who and which.

(Trong văn phong không trang trọng, chúng ta dùng that thay vì who và which.)

The boy that you saw is my brother.

(Cậu bé mà cậu thấy là em trai mình.)

c. In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.

(Trong văn phong trang trọng, chúng ta sử dụng whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc theo đó là một trạng từ.)

The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring? (Tên y tá bị cảnh sát tra hỏi đã ra nước ngoài. Đây có phải là người đàn ông anh đang nhắc đến không?)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Rule a: 

+ Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business.

(Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình.)

+ Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and broupht up.

(Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên.)

+ The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion!

(Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh!)

b. Combine the sentences using non-defining relative clauses.(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)1. George Beauchamp was an American inventor. He invented the electric guitar in 1932.(George Beauchamp là một nhà phát minh người Mỹ. Ông đã phát minh ra guitar điện vào năm 1932.)→ George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.(George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn guitar...
Đọc tiếp

b. Combine the sentences using non-defining relative clauses.

(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. George Beauchamp was an American inventor. He invented the electric guitar in 1932.

(George Beauchamp là một nhà phát minh người Mỹ. Ông đã phát minh ra guitar điện vào năm 1932.)

→ George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.

(George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn guitar điện vào năm 1932.)

2. Philo T. Farnsworth was the first television's inventor. He invented it in 1927.

(Philo T. Farnsworth là người phát minh ra tivi đầu tiên. Ông đã phát minh ra nó vào năm 1927.)

3. Tom Kilburn developed the first software in 1948. He worked for the University of Manchester.

(Tom Kilburn đã phát triển phần mềm đầu tiên vào năm 1948. Ông làm việc cho Đại học Manchester.)

4. Edward Jenner created the first vaccine in 1796. He was a country doctor in England.

(Edward Jenner đã tạo ra vắc-xin đầu tiên vào năm 1796. Ông là một bác sĩ nông thôn ở Anh.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.

(George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn guitar điện vào năm 1932.)

2. Philo T. Farnsworth, who was the first television's inventor, invented it in 1927.

(Philo T. Farnsworth, người phát minh ra tivi đầu tiên, đã phát minh ra nó vào năm 1927.)

3. Tom Kilburn, who developed the first software in 1948, worked for the University of Manchester.

(Tom Kilburn, người phát triển phần mềm đầu tiên vào năm 1948, làm việc cho Đại học Manchester.)

4. Edward Jenner, who created the first vaccine in 1796, was a country doctor in England.

(Edward Jenner, người đã tạo ra vắc-xin đầu tiên vào năm 1796, là một bác sĩ nông thôn ở Anh.)

❗ ❗ ❗ Many people consider the comma to be just a small punctuation mark and, at times, NEGLECT to use it properly. ❗ ❗ ❗ However, a comma can make a COMPLETE DIFFERENCE in sentences containing relative clauses. ➢ We have already known that there are two types of relative clauses: - Defining relative clauses, for example: The car (that) she bought last month was rather expensive. - Non-defining relative clauses, for example: Last week, I met Tom, who is my old friend. ⚡ Why's...
Đọc tiếp

❗ ❗ ❗ Many people consider the comma to be just a small punctuation mark and, at times, NEGLECT to use it properly. ❗ ❗ ❗

 

However, a comma can make a COMPLETE DIFFERENCE in sentences containing relative clauses.

 

➢ We have already known that there are two types of relative clauses:

 

- Defining relative clauses, for example: The car (that) she bought last month was rather expensive.

 

- Non-defining relative clauses, for example: Last week, I met Tom, who is my old friend.

 

⚡ Why's that?

 

❏ Defining relative clause provides necessary and "indispensable" information of something or someone so that we can understand what is being inferred to => This type of relative clause does not need a comma.

 

❏ On the other hand, Non-Defining Relative Clause provides additional information and without that information, the sentence still makes complete sense => This type of relative clause needs a comma.

 

                                                            So, let's pay attention to the little comma!

 

♬♬♬ Practise with some excercises in the link below. After you have finished, capture your result then post it in the comment section of this post and you will be given a lovely tick! ♬♬♬

 

undefined

8

Bài của iem

undefined

Cô thông cảm nếu e làm sai nhiều....

E học ko giỏi anh:<<<

14 tháng 1 2022

undefined :)

II) Put the correct word in the box to complete the sentences below physical ; electronic; benefits; digital; motivate; personal; relative; technology; defining; applications; disruptive; mobile 1. The phrase "--------------natives" refers to people who are familiar with computers and the internet from an early age. 2. The internet will-------------students to study more effectively 3. Please don't ask him questions about his family. He hates answering-------------questions 4. Our students are...
Đọc tiếp

II) Put the correct word in the box to complete the sentences below

physical ; electronic; benefits; digital; motivate; personal; relative; technology; defining; applications; disruptive; mobile

1. The phrase "--------------natives" refers to people who are familiar with computers and the internet from an early age.

2. The internet will-------------students to study more effectively

3. Please don't ask him questions about his family. He hates answering-------------questions

4. Our students are very excited when they have opportunities to do----------------exercise

5. My son, who is a promising pianist, is now interested in composing--------------music

6. Many teacher have now understood the------------that mobile devices can bring

7. I'm looking for some new-----------to put on my smartphone to improve my English pronunciation

8. The ringing sound from mobile phones is------------and annoying in the classroom

9. People are now familiar with the term m-learning or----------------learning,which focuses on the use of personal electric devices

10. In the grammar part of this unit we study--------------clauses

11. That laptop, which has the latest------------------,is very expensive

12. Some of my classmates think that it is not easy to know which clause is----------------and which is non-defining

III) Use who, which, that or whose to complete each of the sentences

1. Vinh,-----------------is only two and a half, likes to play games on a tablet

2. My tablet,-------------is two years old, still works quite well

3. Personal electronic devices-------------distract students from their class work are banned in most schools

4. Students---------------have smartphones can use them to look up words in an electronic dictionary

5. Some scientists think that children-------------parents allow them to use electronic devices early will have more advantages in the future

6. The laptop-------------------cover is decorated with funny animals belongs to my aunt

1

 1. The phrase "digital natives" refers to people who are familiar with computers and the internet from an early age.

2. The internet will motivate students to study more effectively

3. Please don't ask him questions about his family. He hates answering personal questions

4. Our students are very excited when they have opportunities to do physical exercise

5. My son, who is a promising pianist, is now interested in composing electronic music

6. Many teacher have now understood the benefits that mobile devices can bring

7. I'm looking for some new applications to put on my smartphone to improve my English pronunciation

8. The ringing sound from mobile phones is disruptive and annoying in the classroom

9. People are now familiar with the term m-learning or mobile learning,which focuses on the use of personal electric devices

10. In the grammar part of this unit we study relative clauses

11. That laptop, which has the latest technology,is very expensive

12. Some of my classmates think that it is not easy to know which clause is defining and which is non-defining

8. Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause.(Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề.)We walked up the steps and knocked on the door, (1) _____. For a minute or two, we heard nothing. Then Alex, (2) _____, knocked again. Almost immediately the door opened. There stood a man in a formal, black suit (3) _____. He smiled and invited us into...
Đọc tiếp

8. Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause.

(Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề.)

We walked up the steps and knocked on the door, (1) _____. For a minute or two, we heard nothing. Then Alex, (2) _____, knocked again. Almost immediately the door opened. There stood a man in a formal, black suit (3) _____. He smiled and invited us into the hall, (4) _____. "Lord Bingley, will be here shortly," said the man and left. I took out my phone (5) _____, but the battery was completely dead. You should've recharged it," said Alex, (6) _____. "I did," I said. "Something strange is happening." 

a. I always carried in my pocket 

b. was probably in fashion a hundred years ago 

c. we stood and looked at the paintings on the wall 

d. was heavy, dark and wooden 

e.  footsteps echoed loudly as he explored the impressive room 

f.  had insisted on coming with me


 

1
8 tháng 2 2023

1D

2F

3B

4C

5A

6E

a. Listen and repeat.(Nghe và lặp lại.) - This is the person who invented the light bulb.(Đây là người đã phát minh ra bóng đèn.)- Thomas Edison! (Thomas Edison!)Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng)We use defining relative clauses to give important information about a person or thing.(Chúng tôi sử dụng xác định mệnh đề tương đối để cung cấp thông tin quan trọng về một người hoặc sự vật.)This is the karaoke machine which I bought in Japan.(Đây...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

 

- This is the person who invented the light bulb.

(Đây là người đã phát minh ra bóng đèn.)

- Thomas Edison! (Thomas Edison!)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng)

We use defining relative clauses to give important information about a person or thing.

(Chúng tôi sử dụng xác định mệnh đề tương đối để cung cấp thông tin quan trọng về một người hoặc sự vật.)

This is the karaoke machine which I bought in Japan.

(Đây là máy karaoke mà tôi đã mua ở Nhật Bản.)

Form (Cấu trúc)

We usually start the defining clause with a relative pronoun: who or that to talk about people, which or that to talk about things, or where to talk about places.

(Chúng ta thường bắt đầu mệnh đề xác định bằng một đại từ tương đối: who hoặc that để nói về người, which hoặc that để nói về sự vật, hoặc where để nói về địa điểm.)

That is less formal than who or which.

(That ít trang trọng hơn who hoặc which.)

We do not use commas to separate the defining clause from the rest of the sentence.

(Chúng ta không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề xác định với phần còn lại của câu.)

This invention is for people who want to save time when they travel to school.

(Phát minh này dành cho những người muốn tiết kiệm thời gian khi đi học.)

You can use this invention in the mountains where there isn't any electricity.

(Bạn có thể sử dụng phát minh này ở vùng núi, nơi không có điện.)

This invention is something that will help a lot of people.

(Phát minh này sẽ giúp ích cho rất nhiều người.)

0
Combine these pairs of sentences. Use a relative pronoun only when necessary. Use commas for non-defining relative clause. 1.  I bought a cell phone. I can use it to send and receive e-mail.     __________________________________________________________________________________2. My new cell phone has become a necessary part of life. I only bought it a month ago.    __________________________________________________________________________________   ...
Đọc tiếp

Combine these pairs of sentences. Use a relative pronoun only when necessary. Use commas for non-defining relative clause.
1.  I bought a cell phone. I can use it to send and receive e-mail.
     __________________________________________________________________________________
2. My new cell phone has become a necessary part of life. I only bought it a month ago.
    __________________________________________________________________________________
    __________________________________________________________________________________
3. My roommate has never been on the Internet. She is afraid of computers.
    __________________________________________________________________________________
4. Now, there are psychologists. They help technophobes use technology.
    __________________________________________________________________________________
5. A lot of people suffer from technostress. Those people work in my office.
    __________________________________________________________________________________
6. Some people dream of a job. They can do the job without technology.
    __________________________________________________________________________________
7. Graham took us to his office. It was filled with books.
    à The office _______________________________________________________________________
8. The man is a computer expert. You were talking to him.
    __________________________________________________________________________________
9. Some documents have been found. They were stolen from a car.
    __________________________________________________________________________________
10. Dr. Michelle Weil wrote a book about 'technostress'. She is a psychologist.
    __________________________________________________________________________________
11. He works for a computer magazine. The magazine is very popular in Mexico.
    __________________________________________________________________________________
12. I saw several houses. Most of them were quite unsuitable.
    __________________________________________________________________________________
13. My stereo doesn't work today. It worked yesterday.
    __________________________________________________________________________________
14. Marta has a brother. Her brother's name is Manuel.
    __________________________________________________________________________________
15. My English teacher, Mrs. Brookes, was someone. I had great respect for him.
    __________________________________________________________________________________

1
20 tháng 11 2021

1 I bought a cell phone which can use to send and receive e-mail.

2.  My new cell phone which I only bought a month ago, has become a necessary part of life 

3. My roommate, who has never been on the Internet, is afraid of computers.
4. Now, there are psychologists who help technophobes use technology.
5. A lot of people who work in my office suffer from technostress. 
6. Some people dream of a job which they can do without technology.
7. Graham took us to his office. It was filled with books.
    à The office which Graham took us to was filled with books.
8. The man whom you were talking to is a computer expert.
9. Some documents which were stolen from a car have been found.
10. Dr. Michelle Weil, who wrote a book about 'technostress', is a psychologist.
11. He works for a computer magazine which is very popular in Mexico.
12. I saw several houses, most of which were quite unsuitable.
13. My stereo, which doesn't work today. It worked yesterday.
14. Marta has a brother whose name is Manuel.
15. My English teacher, Mrs. Brookes, was someone whom I had great respect for