K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1. Boy: Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.

2. Boy: I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.

3 Girl: It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.

Tạm dịch:

1. Cậu bé: Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.

2. Cậu bé: Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.

3. Cô bé: Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. He bought the present in a clothes store.

(Cậu ấy mua quà trong một cửa hàng quần áo.)

Thông tin: She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store.

(Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo.)

2. He paid for the baseball cap by credit card.

(Cậu ấy trả tiền cho cái mũ bóng chày bằng thẻ tín dụng.)

Thông tin: I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN.

(Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN.)

3. She received £6 a week.

(Cô ấy nhận được £6 một tuần.)

Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

11 tháng 9 2023

1. by about one degree Celsius (khoảng 1 độ C)

Thông tin: The Earth has become warmer by about one degree Celsius since 1880. 

2. in the fourteen century (vào thế kỉ XIV)

Thông tin: the Earth was put into the Little Ice Age, which lasted from the fourteenth to the mid-nineteenth- century.

3. b. deadly storms and floods (những cơn bão và lũ lụt chết chóc)

Thông tin: In the future, some places will face more deadly storms and floods 

4. burning fuel (đốt nhiên liệu)

Thông tin: Burning fuel, which produces greenhouse gases, for electricity and transportation is the main cause. 

5. forest (rừng)

Thông tin: trees help reduce the amount of carbon dioxide...Forests also trap water during heavy rainfall and slow down speed of water flowing into rivers. This helps to reduce flooding. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)

Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)

2. The factories and coal power plant were closed.

(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)

Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)

3. the air (không khí)

Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)

 

4. younger people (người trẻ tuổi)

Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)

a. Read the article and choose the correct answer. What's the article about?(Đọc bài và chọn câu trả lời đúng. Bài báo nói về cái gì?)1. how to save money when shopping (làm thế nào để tiết kiệm tiền khi mua sắm)2. where teens buy their clothes (nơi thanh thiếu niên mua quần áo của họ)3. how teens spend their money (cách thanh thiếu niên tiêu tiền của họ)Teen Shopping Habits in VietnamWe interviewed three teens about their shopping habits. Read on to...
Đọc tiếp

a. Read the article and choose the correct answer. What's the article about?

(Đọc bài và chọn câu trả lời đúng. Bài báo nói về cái gì?)

1. how to save money when shopping (làm thế nào để tiết kiệm tiền khi mua sắm)

2. where teens buy their clothes (nơi thanh thiếu niên mua quần áo của họ)

3. how teens spend their money (cách thanh thiếu niên tiêu tiền của họ)

Teen Shopping Habits in Vietnam

We interviewed three teens about their shopping habits. Read on to find the best tips.

Thanh, 16: “I like to shop at thrift stores. It's more fun and, of course, less expensive than buying clothes in the shopping mall. And your clothes will be unique. Also, we already have so much trash on our planet, so I don't think we need to buy new clothes. My top tip is to pay attention to the brands. Some brands use quality materials, and if you see them at a thrift store, get them quickly before someone else does.”

Vân, 15: “I buy most of my clothes from a local store near my house. I can walk there in just a few minutes. It's much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better. The sales assistants are friendlier and always give me good advice on what to buy.”

Ngọc, 15: “I prefer to do my shopping at shopping malls. It's easier because my parents don't have to take me to different stores. My advice is to be careful with money. Decide how much you can spend,and don't spend more than that. Never buy things you don't need just because they're on sale. My least favorite clothes are always things I bought just because they were cheap.”

 

1
11 tháng 9 2023

2. where teens buy their clothes (nơi thanh thiếu niên mua quần áo của họ)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The Maple Falls GT.

Thông tin: Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT.

(Phỏng vấn Laura Akers, người chiến thắng Maple Falls GT)

2. She felt delighted and exhausted.

(Cô cảm thấy vui mừng và kiệt sức.)

Thông tin: She said she was feeling delighted, because she had dreamed about this since she was a little girl. She said she was also exhausted, because it had been a tiring race.

(Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất vui vì cô ấy đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng đã kiệt sức, bởi vì đó là một cuộc đua mệt mỏi.)

3. Dan Travers.

Thông tin: Dan Travers’s report (Báo cáo của Dan Travers)

4. They are having a big party that night.

(Họ có một bữa tiệc lớn vào đêm đó.)

Thông tin: She said they were having a big party that night.

(Cô ấy nói rằng họ đã có một bữa tiệc lớn vào đêm hôm đó.)

8 tháng 2 2023

Lydia went on holiday in August, she went to Portugal, she drove there.
( Lydia đã đi nghỉ mát vào tháng Tám, cô ấy đi Bồ Đào Nha, cô ấy lái xe đến đó).

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Tom: Cậu có đi Tây Ban nha vào năm ngoái vào tháng 7 không?

Lydia: Không, tụi mình đã đến Bồ Đào Nha. Và tụi mình đi vào tháng 8.

Tom: Bạn đã bay đến đâu đấy?

Lydia: Thực ra tụi mình lái xe đến đó.

8 tháng 2 2023

1.There are five paragraphs

2.paragraph 5

3.paragraph 2

4.paragraph 3 and 4

5.paragraph 1

11 tháng 9 2023

1. She buys her clothes at thrift stores.

(Cô ấy mua quần áo của mình tại các cửa hàng đồ cũ.)

Thông tin: I like to shop at thrift stores.

(Mình thích mua sắm ở các cửa hàng đồ cũ.)

2. Her advice for shoppers is to pay attention to the brands.

(Lời khuyên của cô ấy dành cho người mua hàng là hãy chú ý đến các nhãn hiệu.)

Thông tinMy top tip is to pay attention to the brands.

(Mẹo hàng đầu của mình là chú ý đến các thương hiệu.)

3. Because it’s much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.

(Bởi vì việc này dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm thương mại và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)

Thông tinIt's much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.

(Nó dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm mua sắm và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)

4. Because her parents don't have to take her to different stores.

(Bởi vì bố mẹ cô ấy không phải đưa cô ấy đến các cửa hàng khác nhau.)

Thông tinIt's easier because my parents don't have to take me to different stores.

(Nó dễ dàng hơn vì bố mẹ mình không phải đưa mình đến các cửa hàng khác nhau.)

1: He started his journey on May 25th, 2020

2: It takes him 45 days to complete the journey

3: The most difficult thing about the journey is that he started the expedition without any money in his pocket

4: He used the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The photo goes with the first half of the dialogue because it shows Laurie bodyboarding. (Bức tranh đi với nửa đầu đoạn hội thoại vì nó thể hiện Laurie chơi lướt ván.)