Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. did not (didn't) | 2. did | 3. was/ were | 4. could/ couldn't |
a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)
I didn’t go out last night.
b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)
Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn't.
c. We do not use did/ didn't with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t. (Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)
Was Joe late for school? Yes, he was.
Could you read when you were three? No, I couldn't.
a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)
If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.
(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)
We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)
b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.
(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)
I'd buy you a present if I had enough money.
(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)
c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.
(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)
If I won the lottery, I could stop work.
(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)
If she could speak English, she'd get a job in the USA.
(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
LEARN THIS! -ed/ -ing adjectives
Many adjectives ending in (1) _-ed____ describe how peoplefeel. Adjectives ending in (2)__-ing__ describe something whichmakes them feel that way. Pairs of-ed / -ing adjectiveslike these are formed from verbs, e.g. disappoint.
I'm disappointed. My exam result is disappointing
Các tính từ đuôi -ing ở bài 2:tiring,moving,interesting,astonishing,exciting
Các tính từ đuôi -ed ở bài 2:bored,surprised,delighted,amazed
a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.
(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)
b. We use (2) the when we mention something again.
(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)
Our teacher often uses the interactive whiteboard.
(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)
c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)
We play basketball in the gym. (The gym at school)
(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))
The sun is shining.
(Mặt trời đang chiếu sáng.)
d. We use (4) a/an to say what someone's job is.
(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)
My mum's a teacher.
(Mẹ tôi là giáo viên.)
e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)
- (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.
(nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)
- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)
1. I dropped my phone and it broke. (Tôi đã đánh rớt điện thoại và nó bể.)
How annoying! (Thật khó chịu làm sao!)
2. My dad danced at my birthday party. (Bố mình đã nhảy múa ở bữa tiệc sinh nhật của mình.)
How amazing! (Thật kinh ngạc làm sao!)
3. My favourite football team lost a match last weekend. (Đội bóng ưa thích của mình đã thua một trận đấu vào tuần trước.)
How sad! (Thật đáng buồn làm sao!)
shrink/shr/ twin/tw/ problem /pr/ scream/scr/ adopt/pt/ address/ddr/ three/thr/ next/xt/ against/st/ hops/ps/
co-creator (đồng sáng lập), ex-student (cựu sinh viên), overestimate (đánh giá quá cao), postgraduate (sau đại học), semiprofessional (bán chuyện nghiệp), undervalue (coi thường), oversleep (ngủ nướng).
1. present simple
2. present continuous
3. present continuous
4. present simple
5. present simple
6. present continuous
LEARN THIS! Invitations (Lời mời)
Would you like + infinite? (Bạn có muốn + nguyên mẫu?)
Why don't you/ we+ infinitive without to? (Tại sao bạn/ chúng ta không + nguyên mẫu không to?)
How about+ -ing form? (Còn động từ thêm ing thì sao?)
Do you fancy + -ing form? (Bạn có thích + dạng thêm ing?)