Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
List of the tips that the Vietnamese do to live longer:
(Danh sách các mẹo người Việt Nam làm để sống lâu hơn)
- Go to bed early.
(Đi ngủ sớm.)
- Drink water.
(Uống nước.)
- Get daily exercise.
(Tập thể dục mỗi ngày.)
- Eat vegetables.
(Ăn rau.)
- Laugh a lot.
(Cười nhiều.)
- Eat more fruit and vegetables, especially coloured ones like carrots and tomatoes.
(Ăn nhiều trái cây và rau quả, đặc biệt là những loại có màu như cà rốt và cà chua.)
- Eat meat, eggs, and cheese, but not too much.
(Ăn thịt, trứng và pho mát, nhưng không quá nhiều.)
- Drink enough water, but not soft drinks.
(Uống đủ nước, nhưng không uống nước ngọt.)
- Be active and exercise every day.
(Hãy vận động và tập thể dục mỗi ngày.)
- Do outdoor activities like cycling, swimming, or playing sports.
(Thực hiện các hoạt động ngoài trời như đạp xe, bơi lội hoặc chơi thể thao.)
- Go to bed early and get about 8 hours of sleep daily.
(Hãy đi ngủ sớm và ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.)
- Keep your room tidy and clean.
(Giữ phòng của bạn gọn gàng và sạch sẽ.)
- Open windows to let in fresh air and sunshine on fine days.
(Mở cửa sổ để đón không khí trong lành và ánh nắng mặt trời vào những ngày đẹp trời.)
Hello everyone, today our group will talk about some tips to save energy in our school. First, we should turn the lights off when you leave the classroom because this saves electricity. Second, we should turn off electrical appliances when they are not in use. A variety of different electronic devices and appliances can consume electricity even when they're turned off, so it’s important to switch them off after using. Finally, we should check that none of your taps around the school are dripping. This helps saving a large amount of water every day.
Tạm dịch:
Xin chào các bạn, hôm nay nhóm mình sẽ nói về một số mẹo để tiết kiệm năng lượng trong trường học của chúng ta. Đầu tiên, chúng ta nên tắt đèn khi bạn rời khỏi lớp học vì điều này giúp tiết kiệm điện. Thứ hai, chúng ta nên tắt các thiết bị điện khi chúng không sử dụng. Nhiều thiết bị điện tử và đồ gia dụng khác nhau có thể tiêu thụ điện ngay cả khi chúng đã tắt, vì vậy rất cần thiết phải tắt chúng sau khi sử dụng. Cuối cùng, chúng ta nên kiểm tra xem không có vòi nào của bạn xung quanh trường đang nhỏ giọt. Việc này giúp tiết kiệm lượng lớn nước mỗi ngày.
Answer: A. How to live long (Cách để sống lâu)
In this passage, the author mentions to the way to live long including diet and outdoor activities.
(Trong đoạn văn này, tác giả đề cập đến cách để sống lâu bao gồm chế độ ăn uống và các hoạt động ngoài trời.)
Tạm dịch:
Người Nhật sống lâu. Nguyên nhân chính là do chế độ ăn uống của họ. Họ ăn nhiều cá và rau. Họ nấu cá với rất ít dầu ăn. Họ cũng ăn nhiều đậu phụ, một sản phẩm của đậu nành. Đậu phụ có protein thực vật và vitamin B. Nó không có bất kỳ chất béo nào. Người Nhật làm việc chăm chỉ và tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời. Điều này giúp họ giữ dáng.
My cousin Rory lives in Japan because his parents work in a big hospital in Tokyo. He goes to school there, but he doesn't speak Japanese in class because it's an American school. But he has Japanese lessons every weekend. I don't see Rory a lot - just at Christmas.
VI. Put the words in order to make questions
1.how/travel/you/do/ school/to ?
=> How do you travel to school
2. Lunch/do/have/they/ when ?
=> when do they have lunch
3. Sports/this/does/which/ she ?
=> Which sports does she
4. Finish/this/does/when /lesson ?
=> When does this lessong finish
5. What/wear/school/at/you/do ?
What do you wear at school
V. Complete the sentences with the object pronouns below: her, him, it, me, them
1. Sarad and max are my cousins. Do you know...them...?
2. That dog isn't friendly. Don't touch..it......
3. My uncle lives in australla, so i never see...him.....
4. This bag is heavy. Van you help....me....?
5. Where's mum ? I can't find...her.......
VI. Put the words in order to make questions
1.how/travel/you/do/ school/to ?
how do you travel to school?
2. Lunch/do/have/they/ when ?
when do they have lunch?
4. Finish/this/does/when /lesson ?
when does this lesson finish?
5. What/wear/school/at/you/do ?
what do you wear at school?
V. Complete the sentences with the object pronouns below: her, him, it, me, them
1. Sarad and max are my cousins. Do you know....them..?
2. That dog isn't friendly. Don't touch....it....
3. My uncle lives in australla, so i never see...him.....
4. This bag is heavy. Van you help.....me...?
5. Where's mum ? I can't find.....her.....
1. Hoang is riding a bike, and he is wearing a helmet.
(Hoàng đang đi xe đạp, và anh ấy đang đội mũ bảo hiểm.)
=> Hoang is being safe when being a road user because he wearing a helmet when ride a bike.
(Hoàng được đảm bảo an toàn khi là người tham gia giao thông do đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp.)
2. It is raining hard, but Mr Long is driving quickly.
(Trời mưa to, nhưng chú Long vẫn lái xe rất nhanh.)
=> Mr Long is not safe because when it rains hard, the road is very slippery causing danger if he drives quickly.
(Chú Long không an toàn vì trời mưa to, đường rất trơn trượt gây nguy hiểm nếu đi nhanh)
3. The students are standing in a line to get on the school bus.
(Các bạn học sinh đang đứng xếp hàng để lên xe buýt của trường.)
=> The students is being safe because they standing in a line to get on the school bus.
(Các học sinh đang được an toàn vì họ đứng xếp hàng để lên xe buýt đến trường.)
4. Mr Binh is taking his daughter to school on his motorbike. She is sitting in front of him.
(Chú Bình chở con gái đi học bằng xe máy. Cô bé lại ngồi ngay trước mặt chú.)
=> Mr Binh is not safe because his daughter is sitting in front of him.
(Chú Bình không an toàn vì để con gái đang ngồi phía trước.)
5. Michelle is cycling to school and she is waving and shouting to her friends.
(Michelle đang đạp xe đến trường và cô ấy đang vẫy tay và hét lớn để gọi bạn bè của mình.)
=> Michelle is not safe because she loses concentration when cycling.
(Michelle không an toàn vì mất tập trung khi đạp xe.)
Our lives are made better every day thanks to inventions. But sometimes, inventions can make our lives worse. This can happen when an invention wasn't use according to the inventor’s plan. For example, Alfred Nobel, a Swedish scientist, invented a strong explosive in 1867. It calls dynamite and it revolutionized the world of engineering. After its invention, many bridges, tunnels and other structures built with the help of dynamite. However, dynamite also, used to kill people in wars. This upset Nobel. Before his death, Nobel decided to use the money from his famous invention to make the world a better place. A special fund started in Nobel’s name. Every year, Nobel prizes given for extraordinary work in science, medicine, literature and the promotion of world peace.
1.
=> Use some lip balm
=> use coconut oil
2
=> Eat less fast food , beef, ice cream
=> Eat more fruit and vegetables
3 => get anough sleep , 7-8 hours a day
=> Don't go to bed too late
4 => keep warm and stay in bed
=> Drink plenty of water and eat light foof
5 => Avoid washing your hair every day
=> Take vitamins
List of tips: (Danh sách mẹo vặt)
- Eat a lot of fish and vegetables.
(Ăn nhiều cá và rau.)
- Cook fish with little cooking oil.
(Nấu cá với rất ít dầu ăn.)
- Eat a lot of tofu.
(Ăn nhiều đậu phụ.)
- Do a lot of outdoor activities.
(Tham gia các hoạt động ngoài trời.)