Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Eat more fruit and vegetables, especially coloured ones like carrots and tomatoes.
(Ăn nhiều trái cây và rau quả, đặc biệt là những loại có màu như cà rốt và cà chua.)
- Eat meat, eggs, and cheese, but not too much.
(Ăn thịt, trứng và pho mát, nhưng không quá nhiều.)
- Drink enough water, but not soft drinks.
(Uống đủ nước, nhưng không uống nước ngọt.)
- Be active and exercise every day.
(Hãy vận động và tập thể dục mỗi ngày.)
- Do outdoor activities like cycling, swimming, or playing sports.
(Thực hiện các hoạt động ngoài trời như đạp xe, bơi lội hoặc chơi thể thao.)
- Go to bed early and get about 8 hours of sleep daily.
(Hãy đi ngủ sớm và ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.)
- Keep your room tidy and clean.
(Giữ phòng của bạn gọn gàng và sạch sẽ.)
- Open windows to let in fresh air and sunshine on fine days.
(Mở cửa sổ để đón không khí trong lành và ánh nắng mặt trời vào những ngày đẹp trời.)
List of the tips that the Vietnamese do to live longer:
(Danh sách các mẹo người Việt Nam làm để sống lâu hơn)
- Go to bed early.
(Đi ngủ sớm.)
- Drink water.
(Uống nước.)
- Get daily exercise.
(Tập thể dục mỗi ngày.)
- Eat vegetables.
(Ăn rau.)
- Laugh a lot.
(Cười nhiều.)
Gợi ý:
- The United States doesn’t have an official language. (Hoa Kỳ không có ngôn ngữ chính thức.)
- 80% of the animals are unique to Australia. (80% các loài động vật là duy nhất của Úc.)
- New Zealand was the last country in the world to be inhabited by humans. (New Zealand là quốc gia cuối cùng trên thế giới có con người sinh sống.)
- New Zealand is the first country to see the sunrise. (New Zealand là quốc gia đầu tiên nhìn thấy mặt trời mọc.)
- Six Canadian cities have more than 1 million residents. (Sáu thành phố của Canada có hơn 1 triệu cư dân.)
- There are millions of lakes in Canada. (Có hàng triệu hồ ở Canada.)
Hello everyone, today our group will talk about some tips to save energy in our school. First, we should turn the lights off when you leave the classroom because this saves electricity. Second, we should turn off electrical appliances when they are not in use. A variety of different electronic devices and appliances can consume electricity even when they're turned off, so it’s important to switch them off after using. Finally, we should check that none of your taps around the school are dripping. This helps saving a large amount of water every day.
Tạm dịch:
Xin chào các bạn, hôm nay nhóm mình sẽ nói về một số mẹo để tiết kiệm năng lượng trong trường học của chúng ta. Đầu tiên, chúng ta nên tắt đèn khi bạn rời khỏi lớp học vì điều này giúp tiết kiệm điện. Thứ hai, chúng ta nên tắt các thiết bị điện khi chúng không sử dụng. Nhiều thiết bị điện tử và đồ gia dụng khác nhau có thể tiêu thụ điện ngay cả khi chúng đã tắt, vì vậy rất cần thiết phải tắt chúng sau khi sử dụng. Cuối cùng, chúng ta nên kiểm tra xem không có vòi nào của bạn xung quanh trường đang nhỏ giọt. Việc này giúp tiết kiệm lượng lớn nước mỗi ngày.
1. I’m tired. (Tôi mệt.)
A: I’m tired.
(Tôi mệt.)
B: You can take a rest.
(Bạn có thể nghỉ ngơi.)
A: Yes.
(Vâng.)
B: You shouldn’t go out.
(Bạn không nên đi ra ngoài.)
2. I have acne. (Tôi bị mụn trứng cá.)
A: I have acne.
(Tôi bị mụn trứng cá.)
B: You should wash your face.
(Bạn nên rửa mặt.)
A: Yes.
(Vâng.)
B: You shouldn’t touch your face.
(Bạn không nên chạm tay lên mặt.)
3. My hands are chapped. (Tay tôi bị nứt nẻ.)
A: My hands are chapped.
(Tay tôi bị nứt nẻ.)
B: You can use hand cream.
(Bạn có thể sử dụng kem dưỡng tay.)
A: Yes.
(Vâng.)
B: You shouldn’t use chemical soaps.
(Bạn không nên sử dụng xà phòng hóa học.)
1. Some environmental problems in my neighbourhood:
(Một vài vấn đề về môi trường ở khu vực của tôi)
- soil pollution (ô nhiếm đất)
- water pollution (ô nhiễm nước)
- noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
2. Answer these questions:
(Trả lời các câu hỏi)
- Rubbish is the most important problem in my neighbourhood. We should reduce the rubbish in the activities daily.
(Rác thải là vấn đề quan trọng nhất trong khu phố của tôi. Chúng ta nên giảm bớt rác trong sinh hoạt hàng ngày.)
- Firstly, I can reuse bottles of milk, juice,….Secondly, I want to collect people and recycle them to make useful things. Thirdly, I want to join some book festivals and exchange books, newspapers with others. Finally, I should use reusable things such as paper bags, reusable bags. So I don’t need to use plastic bags.
(Thứ nhất, tôi có thể tái sử dụng những chai sữa, nước trái cây,… Thứ hai, tôi muốn mọi người sưu tầm và tái chế chúng để làm những vật dụng hữu ích. Thứ ba, tôi muốn tham gia một số hội sách và trao đổi sách, báo với những người khác. Cuối cùng, em nên sử dụng những thứ có thể tái sử dụng như túi giấy, túi có thể tái sử dụng. Vì vậy, tôi không cần sử dụng túi nhựa.)
3. Present to the class
Now there are many problems of environmental pollution such as water pollution, air pollution, soil pollution, noise pollution and deforestation but I think the most serious problem in my neighbourhood is rubbish. We should reduce the rubbish in the activities daily. Firstly, I can reuse bottles of milk, juice,….Secondly, I want to collect people and recycle them to make useful things. Thirdly, I want to join some book festivals and exchange books, newspapers with others. Finally, I should use reusable things such as paper bags, reusable bags. So I don’t need to use plastic bags. We can protect the environment with some little actions. I think everyone can do it to have a better life.
Tạm dịch:
Hiện nay có rất nhiều vấn đề ô nhiễm môi trường như ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn và nạn phá rừng nhưng tôi nghĩ vấn đề nghiêm trọng nhất ở địa phương của tôi là rác thải. Chúng ta nên giảm bớt rác trong sinh hoạt hàng ngày. Thứ nhất, tôi có thể tái sử dụng những chai sữa, nước trái cây,… Thứ hai, tôi muốn mọi người sưu tầm và tái chế chúng để làm những vật dụng hữu ích. Thứ ba, tôi muốn tham gia một số hội sách và trao đổi sách, báo với những người khác. Cuối cùng, tôi nên sử dụng những thứ có thể tái sử dụng như túi giấy, túi có thể tái sử dụng. Vì vậy, tôi không cần sử dụng túi nhựa. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng vài hành động nhỏ. Tôi nghĩ mọi người có thể làm nó để có cuộc sống tốt hơn.
My name's Tri.Today I'll tell you some about my city. People in my city love good food and they often eat three meals a day-breakfast, lunch and dinner .At about 7.00 in the morning,they usually have a light breakfast with a bowls of Pho or some sticky rice before going to work. Dinner often starts at about 8.00 in the evening.It is the main meal of the day. People often eat dinner at 6.00 o'clock
VI. Complete the following sentences with ONE suitable word.
1. There isn’t yogurt in the carton.
There isn't any yogurt in the carton.
2. Viet Nam has many of sweet soup, cakes and noodles.
Viet Nam has many kinds of sweet soup, cakes and noodles.
3. This morning, I didn’t have cup of coffee as usual.
This morning, I didn’t have a cup of coffee as usual.
4. How cooking oil do you need to fry the fish?
How much cooking oil do you need to fry the fish?
5. Is that all, madam? Would you to buy anything?
Is that all, madam? Would you to buy anything else?
6. You will get if you eat so much butter.
You will get fat if you eat so much butter.
7. People in our hometown often have rice a lot of fresh vegetables, seafood and meat.
People in our hometown often have rice with a lot of fresh vegetables, seafood and meat.
8. Fast food is not good your health.
Fast food is not good for your health.
VII. Make the questions with “How much” or “How many” and the cues given
1. subjects/ you/ study/ at school?
How many subjects do you study at school?
2. hours/ you/ sleep/ every night?
How many hours do you sleep every night?
3. money/ you/ have/ in your bag or pocket?
How much money do you have in your bag or pocket?
4. water/ you/ drink/ every day?
How much water do you drink everyday?
5. students/ in your class?
How many students in your class?
Bài VIII thì mik ko biết làm thế nào vì ko có phần gạch chân nên cho mik xin lỗi nhé!
Chúc bạn học giỏi <3 <3 <3
VI. Complete the following sentences with ONE suitable word.
1. There isn’t any yogurt in the carton.
2. Viet Nam has many kinds of sweet soup, cakes and noodles.
3. This morning, I didn’t have a cup of coffee as usual.
4. How much cooking oil do you need to fry the fish?
5. Is that all, madam? Would you to buy anything else ?
6. You will get fat if you eat so much butter.
7. People in our hometown often have rice with a lot of fresh vegetables, seafood and meat. 8. Fast food is not good for your health.
VII. Make the questions with “How much” or “How many” and the cues given
1. subjects/ you/ study/ at school? How many subjects do you study at school ?
2. hours/ you/ sleep/ every night? How many hours do you sleep every night ?
3. money/ you/ have/ in your bag or pocket? How much money do you have in your bag or pocket ?
4. water/ you/ drink/ every day? How much water do you drink everyday ?
5. students/ in your class? How many students are there in your class ?
VIII. Make questions with “How many/much” for the underlined part in the following sentences.
1. I usually drink two litres of water every day.
2. My father often reads two papers a day.
3. I need some bread to make sandwiches.
4. I need some paper to write on.
5. I have only a little language.
1.
=> Use some lip balm
=> use coconut oil
2
=> Eat less fast food , beef, ice cream
=> Eat more fruit and vegetables
3 => get anough sleep , 7-8 hours a day
=> Don't go to bed too late
4 => keep warm and stay in bed
=> Drink plenty of water and eat light foof
5 => Avoid washing your hair every day
=> Take vitamins