Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.
Gió Tây ôn đới
– Phạm vi hoạt động: 30-60o ở mỗi bán cầu (áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới).
– Thời gian: Gần như quanh năm.
– Hướng: Tây là chủ yếu (Tây nam ở Bắc bán cầu, Tây bắc ở Nam bán cầu)
– Nguyên nhân: chênh lêch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.
– Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa.
2. Gió Tín Phong
– Phạm vi hoạt động: 30o về xích đạo.
– Thời gian: quanh năm.
– Hướng: Đông là chủ yếu (Đông bắc ở Bắc bán cầu, Đông nam ở Nam bán cầu).
– Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.
– Tính chất: khô, ít mưa.
Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
1.
những lợi ích của sông.
– Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
– Phát triển giao thông đường thuỷ.
– Cho phép khai khác các nguồn lợi thuỷ sản.
– Tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản.
– Điều hoà nhiệt độ.
– Tạo cảnh quan mội trường…
Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc,... dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ.- Có ba loại kí hiệu thường dùng: kí hiệu điểm, đường, diện tích.- Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.- Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc,... dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Ý nghĩa:
+ Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ.+ Có ba loại kí hiệu thường dùng: kí hiệu điểm, đường, diện tích.+ Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.
- Gọi: Độ cao tương đối là A
Độ cao tuyệt đối là B
Khoảng cách từ điểm thấp nhất của chân núi đến mực nước biển trung bình là C
=> Độ cao tuyệt đối = Độ cao tương đối + khoảng cách từ điểm thấp nhất của chân núi đến mực nước biển trung bình
=> B = A + C = 1500 + 100 = 1600m
=> Độ cao tuyệt đối của ngọn núi là 1600m
Mặt nước nhấp nhô, dao động sinh ra sóng.
Do động đất ngầm ở dưới đáy biển sinh ra động đất.
Sóng thần gây thiệt hại về người và của rất lớn.
Sóng biển
– Khái niệm: Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng, nhưng lại cho người ta có cảm giác là nước biển chuyển động theo chiều ngang từ ngoài khơi xô vào bờ.
+ Sóng thần: Là sóng thường có chiều cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 – 800km/h.
. Nguyên nhân: do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.
. Tác hại:có sức tàn phá khủng khiếp.
Câu 1:
Trái Đất quay từ Tây sang Đông.
Câu 3:
Thời gian là : 365 ngày 5 h 48' 46"
Câu 1: Từ Tây sang Đông.
Câu 2: Người ta chia Trái Đất làm 2 khu vực là đất liền và đại dương.
1) Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được.
Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền.
Hệ thống sông: là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính.
Bao gồm: Phụ lưu, sông chính và chi lưu
Phụ lưu :cung cấp nước cho sông chính,
Chi lưu là các sông thoát nước đi cho sông chính
2) Độ muối của nước biển Hồng Hải là 41 0/00 .
HỌC TỐT
1.
sông : là dòng chảy tự nhiên thường xuyên , tương đối ổn định trên bề mặt thực địa .
các bộ phận của sông : sông chính cùng vs phụ lưu và chi lưu . ng ta còn gọi là hệ thống sông .
hồ : là khoảng nc đọng tương đối sâu và rộng ở đất liền
2. độ muối trong nc biển hồng hải là 41‰ .
hk tốt nha
Câu 1:
_ Các chuyển động của Trái Đất:
+ Chuyển động tự quay quanh trục.
+ Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
_ Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể.
_ Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.
+ Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Câu 2:
_ Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
_ Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài bề mặt Trái Đất.
Câu 3:
_ Núi là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất. Có độ cao trên 500m so với mực nước biển.
|
Núi trẻ |
Núi già |
Thời gian |
Cách đây hàng chục triệu năm. |
Cách đây hàng trăm triệu năm. |
Hình thái |
_ Đỉnh: Nhọn, cao _ Sườn: Dốc _ Thung lũng: Sâu, hẹp |
_ Đỉnh: Tròn _ Sườn: Thoải _ Thung lũng: Rộng |
Câu 4:
_ Chênh lệch múi giờ giữa khu vực giờ gốc và nước ta là:
7-0=7( múi giờ)
_Vì nước ta nằm ở khu vực phía đông kinh tuyến gốc nên khi ở nước ta là 12h thì lúc đó ở khu vực giờ gốc là: 12-7=5( giờ)
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2016 diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là 40.816,3 km2, rộng gần gấp đôi đồng bằng sông Hồng (21.260,3 km2).
đồng bằng sông Cửu Long