K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

The charity works in many countries.

(Tổ chức từ thiện này hoạt động ở nhiều quốc gia.)

Thông tin: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.

(Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Lisa: Thanks for joining us, Professor. Can you tell us about Trash Free Seas?

Professor Jones: Well, the charity started in 1986 in the USA.

Lisa: When? Sorry, could you repeat that?

Professor Jones: 1986. Anyway, they help protect ocean Wildlife by cleaning up beaches.

Lisa: I see.

Professor Jones: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.

Lisa: Great!

Professor Jones: They picked up over ten million kilograms of trash.

Lisa: How much? Sorry, could you say that again?

Professor Jones: Ten million kilos.

Lisa: Wow! That's amazing. How can our listeners help?

Professor Jones: If anyone wants to donate, please visit the Trash Free Seas website. Just five dollars will be a big help! The website is www...

 

Tạm dịch:

Lisa: Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi, thưa Giáo sư. Ngài có thể cho chúng tôi biết về Trash Free Seas được không ạ?

Giáo sư Jones: À, tổ chức từ thiện này bắt đầu vào năm 1986 ở Hoa Kỳ.

Lisa: Khi nào ạ? Xin lỗi, ngài có thể lặp lại điều đó không?

Giáo sư Jones: 1986. À thì, họ cũng giúp bảo vệ Động vật hoang dã ở đại dương bằng cách làm sạch các bãi biển.

Lisa: Ra vậy.

Giáo sư Jones: Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.

Lisa: Tuyệt vời!

Giáo sư Jones: Họ đã nhặt hơn 10 triệu kg rác.

Lisa: Bao nhiêu ạ? Xin lỗi, ngài có thể nói lại lần nữa không?

Giáo sư Jones: Mười triệu kg.

Lisa: Chà! Thật đáng kinh ngạc. Thính giả của chúng ta có thể giúp gì?

Giáo sư Jones: Nếu có ai muốn quyên góp, vui lòng truy cập trang web Trash Free Seas. Chỉ cần  5 đô la Mỹ sẽ là một trợ giúp lớn! Trang web là www ...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. a

2. c

3. c

4. b

5. b

6. c

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?

Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.

Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.

Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.

Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?

Man: Some of them can, and this one can.

Woman: But it's very small.

Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.

Woman: Oh… I prefer this animal.

Man: What's that?

Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.

Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.

Woman: That is amazing. So, what can humans do?

Man: We can communicate.

Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.

Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.

Woman: Okay, now let's speak....

Tạm dịch bài nghe:

Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?

Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.

Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.

Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.

Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?

Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.

Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.

Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.

Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.

Nam: Đó là gì?

Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.

Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.

Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?

Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.

Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.

Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.

Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. fins

2. gills

3. lungs

4. feathers

5. wings

6. legs

7. scales

8. hair

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Vertebrates

Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates.

Fish

Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1) fins. They haven't got lungs. They have got (2) gills instead.

Mammals

All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3) lungs.

Birds

Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4) feathers, two legs

and two (5) wings. Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs.

Amphibians

When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6) legs - for example, frogs and toads.

Reptiles

Most reptiles live on land. They have got lungs and (7) scales but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8) hair. They are cold blooded animals and many of them live in warm places.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

No, they aren't. The speakers aren't friends.

(Không. Những người nói này không phải là bạn bè.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Nick: Excuse me. Is there a post ofce near the hotel?

Receptionist: Yes, there is. Let me show you on the map. The post office is on Market Street.

Nick: Oh, yes. I see it. And is there a train station near here?

Receptionist: Yes. Look. The train station is opposite the mall. You can take a bus there.

Nick: OK, great. Where do I get the bus?

Receptionist: There's a bus station near the hotel.

Nick: Is it far?

Receptionist: No, the bus station is next to the library. Here.

Nick: Yes, I see it. Thank you for your help.

Receptionist: You're welcome. Have a nice day!

 

Tạm dịch:

Nick: Xin lỗi. Có một bưu điện gần khách sạn không?

Lễ tân: Vâng, có. Hãy để tôi chỉ cho bạn trên bản đồ. Bưu điện ở trên đường Market.

Nick: Ồ, vâng. Tôi thấy rồi. Và có ga tàu nào gần đây không?

Lễ tân: Vâng. Nhìn này. Ga tàu nằm đối diện trung tâm mua sắm. Bạn có thể đi xe buýt đến đó.

Nick: OK, tuyệt vời. Tôi đi xe buýt ở đâu?

Lễ tân: Có một trạm xe buýt gần khách sạn.

Nick: Có xa không?

Lễ tân: Không, trạm xe buýt nằm cạnh thư viện. Ở đây.

Nick: Vâng, tôi hiểu rồi. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

Lễ tân: Không có chi. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Exercise 1. Look at pictures 1-9. Then complete the questions with the words in the box. Listen and check your answers.(Nhìn vào các bức tranh 1-9. Sau đó hoàn thành câu hỏi với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.) art              English               geography               Spanish               historyPE1            science                ICT2                        maths PE = Physical EducationICT = Information and Communication Technology 1. Are you...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at pictures 1-9. Then complete the questions with the words in the box. Listen and check your answers.

(Nhìn vào các bức tranh 1-9. Sau đó hoàn thành câu hỏi với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

 

art              English               geography               Spanish               history

PE1            science                ICT2                        maths

 

PE = Physical Education

ICT = Information and Communication Technology

 

1. Are you good at……………?

2. When’s our next……….exam?

3. Are you a/an……..genius?

4. Is your………..notebook organised?

5. Have we got a/an………..class tomorrow?

6. Do you study other languages, like………..?

7. Have you got……………homework today?

8. Do you think that our textbook is interesting?

9. How many………..teachers are there in the school?

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. PE

2. geography

3. maths

4. science

5. ICT

6. Spanish

7. history

8. English

9. art

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

 1. Are you good at PE?

(Bạn có giỏi môn thể dục không?)

2. When’s our next geography exam?

(Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)

3. Are you a maths genius?

(Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)

4. Is your science notebook organised?

(Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)

5. Have we got an ICT class tomorrow?

(Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)

6. Do you study other languages, like Spanish?

(Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)

7. Have you got history homework today?

(Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)

8. Do you think that our English textbook is interesting?

(Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)

9. How many art teachers are there in the school?

(Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

No.

(Không. Các lễ hội không được tổ chức ở cùng một quốc gia.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Wilson: Kwanzaa is an African-American festival. People wear traditional clothes and decorate their homes with fruits and vegetables

Louise: Christmas is celebrated in many countries. In France, it's called, ummmm...Noel. People listen to Christmas music and decorate Christmas trees.

Chad: Well...In the USA, people celebrate Thanksgiving. People eat special food and watch parades with their families and friends.

Alice: My favorite festival is Lunar New Year. In South Korea, people call it Seollal. Families stay at home, eat special food, and...let me see...umm, give each other gifts.

Tạm dịch:

Wilson: Kwanzaa là một lễ hội của người Mỹ gốc Phi. Mọi người mặc quần áo truyền thống và trang trí nhà cửa bằng trái cây và rau quả

Louise: Giáng sinh được tổ chức ở nhiều quốc gia. Ở Pháp, nó được gọi là, ummmm ... Noel. Mọi người nghe nhạc Giáng sinh và trang trí cây thông Noel.

Chad: À ... Ở Mỹ, mọi người tổ chức Lễ Tạ ơn. Mọi người ăn thức ăn đặc biệt và xem các cuộc diễu hành với gia đình và bạn bè của họ.

Alice: Lễ hội yêu thích của tôi là Tết Nguyên đán. Ở Hàn Quốc, người ta gọi nó là Seollal. Các gia đình ở nhà, ăn những món ăn đặc biệt, và ... để tôi xem ... ừm, tặng quà cho nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. An ostrich.

(Con vật nào di chuyển rất nhanh? – Đà điểu.)

2. An elephant.

(Con vật nào không chạy, bay hoặc bơi? – Voi.)

3. A whale.

(Con vật nào nhảy và bơi? – Cá voi.)

4. A scorpion.

(Con vật nào không lớn hơn quyển sách này? – Bọ cạp.)

5. A camel.

(Con vật nào không uống nhiều nước? – Lạc đà.)

6. A monkey.

(Con vật nào leo trèo giỏi hơn đười ươi/ khỉ đột? – Khỉ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Charlie - a, b, h, c   

2. Conor - b. 

3. Fran - f, g, d

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Transcript:

1. 

Interviewer: So, Charlie, are you fit and healthy?

Charlie: Yes. I think I’m quite fit and healthy.

Interviewer: So, do you think you’re active or lazy?

Charlie: Uhm, I’m quite active.

Interviewer: Okay. How many hours do you usually sleep?

Charlie: Normally eight or nine every day.

Interviewer: Okay. And are you lazy at the weekends?

Charlie: No, not really. I don’t like staying in bed.

Interviewer: Do you prefer sitting on the sofa or going out?

Charlie: I like playing video games. I also like going out and doing sports. I’m not a couch potato.

Interviewer: Okay. 

2. 

Interviewer: Conor, are you fit and healthy?

Conor: Healthy? Yes, but not very fit at the moment?

Interviewer: Why that?

Conor: I’m studying for exams. And I’m really tired.

Interviewer: How many hours do you usually sleep?

Conor: May be six or seven.

Interviewer: And is that okay?

Conor: No. My advice when you’re studying is don’t go to bed late. You can’t do exams if you’re tired.

Interviewer: Okay. Thanks.

3. 

Interviewer: Fran, are you fit and healthy?

Fran: I’m quite healthy. And very fit.

Interviewer: Do you like doing sport then?

Fran: Yes, I like running and swimming.

Interviewer: How far can you run?

Fran: Well, I run marathon. So, I can run about 41 kilometers. 

Interviewer: Wao! So what do you eat before a marathon?

Fran: The night before the marathon I usually eat pasta and chicken.

Interviewer: Do you normally eat healthy food?

Fran: No, I don’t. I love making desserts and eating chocolate.

Interviewer: Aha. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

A: Do you ever play music or dance?

B: Yes, very usually.

A: Do you ever wear or make crazy clothes or costumes?

B: No, never.

A: Do you ever give presents to people?

B: Yes, sometimes.

A: Do ever go out with your family or friends?

B: Yes, very often.

A: Do you ever visit people or invite people to your house?

B: Yes, very usually.

A: Do you ever have a special family meal?

B: Yes, sometimes, on special days.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc khiêu vũ không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ mặc hoặc làm những bộ quần áo hoặc trang phục điên rồ không?

B: Không, không bao giờ.

A: Bạn có bao giờ tặng quà cho mọi người không?

B: Có, đôi khi.

A: Có bao giờ đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn không?

B: Vâng, rất thường xuyên.

A: Bạn đã bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt?

B: Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.