K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Chiều của lực ma sát:
A. Tuỳ thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
B.Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
C.Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
D.Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
2. Vận tốc của ô tô là 42km/h, của người đi xe máy là 350m/phút và của tàu hoả là 10m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. ô tô - xe máy - tàu hoả.
B.xe máy - tàu hỏa - ô tô.
C. xe máy - ô tô - tàu hoả.
D. ôtô - tàu hoả - xe máy.
3. Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 3 km hết 5 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là
A. 10 m/s.
B. 0,0125 km/h.
C. 12m/s.
D. 0,0125 km/s.
4. Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 45km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết l h 20 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
A. 75km
B.46km
C.50km
D. 60km
5.Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 500 m với vận tốc 30km/h. Thời gian chạy hết quãng đường của vận động viên đó là:
A. 0,5h.
B. 100s.
C. 2,5 phút.
D.1 phút.
6. Hai lực cân bằng là:
A.Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
B.Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
C.Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D.Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

1
13 tháng 11 2021

1. Chiều của lực ma sát:
A. Tuỳ thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
B.Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
C.Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
D.Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
2. Vận tốc của ô tô là 42km/h, của người đi xe máy là 350m/phút và của tàu hoả là 10m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. ô tô - xe máy - tàu hoả.
B.xe máy - tàu hỏa - ô tô.
C. xe máy - ô tô - tàu hoả.
D. ôtô - tàu hoả - xe máy.
3. Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 3 km hết 5 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là
A. 10 m/s.
B. 0,0125 km/h.
C. 12m/s.
D. 0,0125 km/s.
4. Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 45km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết l h 20 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
A. 75km
B.46km
C.50km
D. 60km
5.Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 500 m với vận tốc 30km/h. Thời gian chạy hết quãng đường của vận động viên đó là:
A. 0,5h.
B. 100s.
C. 2,5 phút.
D.1 phút.
6. Hai lực cân bằng là:
A.Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
B.Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
C.Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D.Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

9 tháng 10 2021

Giúp mình nhá 

 

 

 

1/ thiếu dữ liệu, nếu ko cho thời gian hoặc quãng đường thì chịu

22 tháng 11 2021

giúp mình với mọi người

 

22 tháng 11 2021

\(t=2'48s=2\cdot60+48=168s\)

Vận tốc trung bình:

\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{2000}{168}=11,9\)m/s\(\approx\)12m/s

Chọn B.

13 tháng 11 2021

a. \(\left\{{}\begin{matrix}t'=s':v'=\left(120\cdot\dfrac{2}{3}\right):50=1,6\left(h\right)\\t''=s'':v''=\left(120-80\right):40=1\left(h\right)\end{matrix}\right.\)

b. \(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{120}{1,6+1}\approx46,2\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

22 tháng 11 2021

C

22 tháng 11 2021

D

Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.a) Người nào đi nhanh hơn.b) Nếu hai người cùng khởi...
Đọc tiếp

Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.

Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.

a) Người nào đi nhanh hơn.

b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?

Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ôtô so với tàu hoả trong hai trường hợp sau:

a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.

b) Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.

Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi:

a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?

b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Bài 5: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?

Bài 6: Biểu diễn các vectơ lực sau đây:

a) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg. Tỉ xích tuỳ chọn

b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích tuỳ chọn

c) Lực kéo của xà lan là 20000N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 5000N.

d) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 25000g theo tỉ xích tùy chọn.

Bài 7: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp?

Bài 8: Một thùng cao 1,6m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên điểm cách đáy 0,4m lên điểm cách mặt thoáng 0,6m.

Bài 9: Một người thợ lặn, lặn ở độ sâu 40m so với mặt nước biển.

a) Tính áp suất ở độ sâu đó.

b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 180cm2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này. Biết trọng lượng riêng của nước biển 10300N/m3.

Bài 10: Một đầu tàu hoả kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 5 000N. Trong 5 phút đã thực hiên được một công là 1 200kJ. Tính vận tốc của đoàn tàu.

6
20 tháng 12 2016

bài 1:

vận tốc xe ở đoạn đường đầu tiên là: 100/25 = 4m/s.

vận tốc xe ở đoạn đường thứ hai là: 50/20 = 2.5m/s.

vận tốc tb của xe ở hai đoạn đường là: (100+50)/(25+20) = 3.(3)m/s.

20 tháng 12 2016

bài 4:

a) hai xe gặp nhau sau: 300/(55+45) = 3h.

b)nơi gặp nhau cách A: 3*55 = 165km.

10 tháng 12 2016

Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB dài 120km vớ vận tốc trung bình 40km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ô tô là 55km/h. Tính vận tốc của ô tô trong nửa thời gian sau. Cho rằng trong các giai đoạn ô tô chuyển động đều.

1 tháng 1 2017

a, v của ô tô so với tàu hỏa là 54+45=99km/h

b, v của ô tô so với tàu hỏa là 54-45=9km/h

a) Oto chuyển động không đều vì trong quá trình di chuyển vận tốc oto thay đổi theo thời gian

b) Đổi 10 m/s = 36 km/h. 

Quãng đường xe chạy trong 2 giờ đầu : s1 = v1t1 = 40 . 2 = 80 ( km ) 

Quãng đường xe chạy 3 giờ sau : s2 = v2t2 = 36 . 3 = 108 ( km ) 

Vận tốc trung bình của oto trong suốt thời gian chuyển động là : 

\(v\left(tb\right)=\frac{80+108}{2+3}=\frac{208}{5}=41,6\left(\frac{km}{h}\right)\)

18 tháng 7 2019

54km/h = 15m/s; 36km/h = 10 m/s.

Ô tô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ô tô so với đoàn tàu: 15 + 10 = 25m/s.

Nếu ô tô vượt đoàn tàu thì vận tốc của ô tô so với đoàn tàu là:

15 – 10 = 5m/s.

Thời gian để ô tô vượt hết chiều dài đoàn tàu là: 75/5 = 15s.

bài 1: 

tóm tắt

\(s=18km=18000m\)

\(t=30'=1800s\)\(=0,5h\)

\(v=?\)

giải

ADCT: \(v=\dfrac{s}{t}\); ta có:

vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h là:

\(\dfrac{18}{0,5}=36\left(km/h\right)\)

vận tốc của ô tô theo đơn vị  m/s là:

\(\dfrac{18000}{1800}=10\left(m/s\right)\)

bài 2:

tóm tắt

\(s=9000m=9km\)

\(v=45km/h\)

\(t=?\)

giải:

ADCT: \(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow t=\dfrac{s}{v}\); ta có:

thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB là:

\(\dfrac{9}{45}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(h\right)\)

Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.Bài 3:  Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang...
Đọc tiếp

Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.
Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.
Bài 3:  Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường.
Bài 4.  Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là S = 0,5m2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
 Bài 5: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 15cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 8cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài 6: Một vật chuyển động trên quãng đường s. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc 2m/s, trong nửa thời gian cuối vật đi với vận tốc 36km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường

Mong mọi người giải giúp, mình cần gấp !!!!!!!!!!! 

0