Bài học cùng chủ đề
- Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, một mặt phẳng
- Bài tập tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, một mặt phẳng
- Đường vuông góc chung và cách dựng, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
- Bài tập tìm đường vuông góc chung, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
- Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, một mặt phẳng
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng, đường vuông góc chung
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, một mặt phẳng SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Phương pháp tính khoảng cách từ một điểm đến một một mặt phẳng cực hiệu quả, đó là kĩ thuật tìm khoảng cách thông qua điểm trung gian.
Vậy cách chọn điểm trung gian hợp lý nhất là như thế nào? Chúng ta cùng khám phá qua bài giảng này nhé.
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′.
Tam giác ACC′ là
- tam giác cân
- tam giác vuông
- A
- C'
- C
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bằng a.
Tam giác vuông AA′C′ có cạnh AA′= , A′C′= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tâm O, SA=a vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). Gọi I,M theo thứ tự là trung điểm của SC,AB.
Quan sát thấy CM⊂(ABCD).
Để tìm hình chiếu của I trên CM, qua điểm là hình chiếu của I trên (ABCD), ta dựng đường thẳng vuông góc với CM và cắt CM tại H.
H chính là hình chiếu của I trên CM.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tâm O, SA=a vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). Gọi I, M, N theo thứ tự là trung điểm của SC, AB, CD.
Dựng được H là hình chiếu của I trên đường thẳng CM.
Khi đó, ΔMNC ∽ .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Ở hình vẽ trên, OJ∩(α)=M, H, K lần lượt là hình chiếu của J, O trên (α).
Khi đó, JKOH= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD).
Khi đó, (SAB)∩(ABCD)= .
Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD) là .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
HO∩(SCD)=E là trung điểm của CD.
Nhận xét: HE=2OE nên d(H,(SCD))= d(O,(SCD)).
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Ừ vậy thì qua một số bài toán thì thầy
- sẽ hướng dẫn các em kỹ năng này nhá đầu
- tiên là một số bài tập về tính khoảng
- cách từ một điểm đến một đường thẳng bài
- toán về tính khoảng cách từ một điểm đến
- một đường thẳng thì ở cấp 2 các em cũng
- đã được thực hành rất nhiều ở trong hình
- học phẳng các bài toán liên quan đến tìm
- đường cao trong tam giác hạn phải vì
- trong không gian chúng ta sẽ có một số
- phương pháp thì sao để tìm được khoảng
- cách từ điểm O đến với đường thẳng a thì
- chắc mặt phẳng chứa điểm O và đường
- thẳng a chúng ta xây dựng o h vuông góc
- với A tại hát khi đó thì khoảng cách từ
- ô đến với A đó chính là oah
- ở đây thường để tính được khoảng cách
- này chúng ta sẽ dựa vào một tam giác
- khi mà chúng ta sẽ chọn một cách hợp lý
- ở trong các bài toán
- 3 Cách thứ hai cá thể giữ được khoảng
- cách này để tính khoảng cách từ điểm I
- đến với đường thẳng d thì chúng ta xây
- dựng mặt phẳng Alpha alpha là mặt phẳng
- đi qua y và Alpha vuông góc với đường
- thẳng d thời gọi ca đó là giao điểm của
- d với mặt phẳng Alpha
- Ừ vậy thì như chúng ta đã học ở bài
- đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì
- d Nó sẽ vuông góc với mọi đường thẳng ở
- trong mặt phẳng Alpha cho nên d Nó cũng
- góc với AK và chúng ta giữ được đoạn
- thẳng ik nó có độ dài là khoảng cách từ
- điểm I đến với đường thẳng d chúng ta sẽ
- đi vào các cụ thể
- Em thấy có hình lập phương abcd A phẩy B
- phẩy C và như vậy à
- chủ đề bài yêu cầu chúng ta Chứng minh
- khoảng cách từ các điểm B C D và A phẩy
- a b phẩy B phẩy đến với đường thẳng ac
- phẩy I
- số bằng nhau và hãy tính khoảng cách này
- ở đây chúng ta quan sát thấy ngay đó là
- gì bây giờ thấy quan sát tam giác AC C
- phẩy chẳng hạn
- ừ ừ
- cho tam giác này là một tam giác vuông
- nó có các cạnh góc vuông là C C phẩy
- bằng A và AC = a căn 2 tam giác A phẩy
- AC phẩy cũng tương tự như vậy
- à à
- vì nó có một tam giác vuông và nó có
- cạnh góc vuông A phẩy bằng A và A phẩy C
- đó là a căn 2 a
- Ừ như vậy hai tam giác vuông này bằng
- nhau cho nên Đường cao ứng với cạnh
- huyền nó cũng bằng nhau hay là khoảng
- cách từ C tiền vệ AC phẩy và gói từ A
- đến với AC phẩy nó cũng bằng nhau tương
- tự như vậy với các thao tác còn lại
- tương tự như vậy thì thấy có thể kết
- luận là các tam giác vuông có các đỉnh
- là các tỉnh này và có cạnh huyền là AC
- phẩy nó bằng nhau cho nên khoảng cách từ
- các điểm này đến với đường chéo AC phẩy
- nó bằng nhau đón đều là đường cao từ
- đỉnh góc vuông nền với cạnh huyền hơn để
- tính khoảng cách này có khó không thấy
- gọi H là hình chiếu của C ở trên đường
- thẳng ac phẩy ở lại thì đặt xét tam giác
- vuông AC C phẩy với đi chúng ta áp dụng
- ngay được hệ thức lượng giác vuông đó là
- một trên CH bình bằng 1 trên xe a bình
- cộng 1 trên C phải Bình Phương Anh
- xe máy bằng 3 trên Hòa Bình Phương và
- chúng ta có là khoảng cách từ C để mẹ
- thì phải bằng ch và bằng a86 trên 3 và
- đi chúng ta không thể kết luận là khoảng
- cách từ các điểm từ 6 điểm này đến với
- đường chéo AC phẩy nó cũng bằng a căn 6
- trên ba em có nhìn thấy đó là việc tính
- khoảng cách từ một điểm ở ngôi đường
- thẳng hay là các khoảng cách trong không
- gian nói chung chúng ta sẽ sử dụng rất
- nhiều các hệ thức lượng trong vuông Anh
- ở bài thứ hai hình chóp SABCD là hình
- vuông cạnh a và tâm O
- a FA vuông góc với mặt phẳng đáy Gọi y
- và M lần lượt là trung điểm của SC và AB
- AB
- từ đầu tiên để bàn yêu cầu chúng ta
- Chứng minh AIO nguồn góc với mặt phẳng
- ABCD
- Em có ăn này khá được dạy chúng ta thấy
- ngay là gì IO song song với FA mà FA
- vuông góc với ABCD
- tình yêu song song với FA vì sao vì nó
- là đường trung bình của tam giác SCD Gọi
- I là trung điểm SC O là trung điểm của
- AC từ hai điều này chúng ta có thể suy
- ra là
- ở ISO
- A vuông góc với ABCD
- à à
- a câu b để và yêu cầu chúng ta tìm
- khoảng cách từ điểm I đến với đường
- thẳng cm và điểm s để với đường thẳng cm
- Chúng ta sẽ tìm khoảng cách từ I đến TC
- 1 trước nhé để tìm được khoảng cách từ
- điểm I đến với đường thẳng cm chúng ta
- cần tìm hình chiếu của y ở trên đường
- thẳng cm và thì làm điều lành thế nào
- chúng ta sẽ dựa vào một đường thẳng rất
- là đặc biệt ở trong hình chóp này đó là
- đường thẳng IO nó là đường thẳng vuông
- góc với mặt phẳng ABCD và mặt phẳng ABCD
- này nó lại chứa đường thẳng cm như vậy
- thì đưa và yêu chúng ta có thể tìm được
- hình chiếu của y ở trên đường thẳng cm
- chúng ta làm như thế nào IO vuông góc
- với ABCD và Jo nó cùng vuông góc với cm
- bây giờ trong mặt phẳng ABCD thời chỉ
- cần từ điểm O thấy dựng đường thẳng
- vuông góc với
- 3cm và cắt cm tại H
- Ừ thì thấy sẽ có ngay ô h vuông góc với
- cm Oy vuông góc với cm cho nên yh cũng
- sẽ vuông góc với cm do là Ori hát là mặt
- phẳng vuông góc với với cm do cách giữa
- chúng ta như vậy thì Hát nó chính là
- hình chiếu của y ở trên đường thẳng cm
- Vậy chúng ta đã giữ được đo nặng yh nó
- có độ dài chính là khoảng cách từ I đến
- 10 cm đó là hướng tư duy của bài toán
- này đường thẳng cm nằm trong mặt phẳng
- ABCD và thì chúng ta sẽ dựa vào đường
- thẳng jao là đường thẳng đi qua điểm I
- và vuông góc với mặt phẳng ABCD từ đó có
- thể tìm được hình chiếu của y ở trên mặt
- phẳng cm và sẽ trình bày như sau trong
- mặt phẳng ABCD thì phải xây dựng eh
- vuông góc với cm tại H
- Thế là từ đây ta sẽ có là Cm một góc IH
- lý do đó là khoảng cách từ y đến với cm
- sẽ bằng độ dài đoạn thẳng yh và đi công
- việc tiếp theo chúng ta phải tìm được độ
- dài đoạn thẳng ý hát ta thấy ngay là gì
- chúng ta sẽ dựa vào tam giác vuông tam
- giác vuông nào đó là tam giác vuông o i
- h
- a Huy Thường thì thấy ngay nó bằng một
- nửa FA Vậy chúng ta cần máy tính u h từ
- đó sẽ suy ra đi hát để tính được thì
- chúng ta có nhiều cách nhưng một cách
- đơn giản và sẽ làm online thấy sẽ gọi n
- lá giao điểm của mou và CD và thì sẽ có
- ngay MN sẽ vuông góc với NC hay là tam
- giác mnc nó sẽ vuông tại N
- tự như vậy thì quan sát trong năm giác
- mnc này nó cũng vuông góc với Mc
- ý cho nên là gì chúng ta sẽ có hai tam
- giác đồng dạng ở đây
- khi đó là mnc và m h o
- kể từ đó chúng ta sẽ thành lập với tỷ số
- đó là tỷ số nào đó là tỷ số O H là đoạn
- thẳng chúng ta đang cần tính trên c n
- kh&cn
- thì nó sẽ bằng với tỷ số nào chúng ta sẽ
- chọn tỷ số nào để có thể dễ dàng đình
- thống nhất chúng ta sẽ cho là ôm em và
- cm vì ôm hay là Cm đều có thể tính một
- cách dễ dàng à
- Em thấy có là ohi = CN Noel trên cm CN
- nó sẽ bằng a trên 2 nó bằng một nửa của
- CD ôm + thứ tự như vậy nó bằng một nửa
- của Mn = a trên 2 cm bằng gì cm nó là
- cạnh huyền trong tam giác vuông cmn nó
- bằng
- ở căn của Mn bình là a bình cộng CN Bình
- là trên hai bình và chúng ta được kết
- quả là a trên 2k 5
- tự như vậy thì yh nó là cạnh huyền của
- tam giác vuông Ồ yh nó sẽ bằng hô hấp
- bình cộng y bình của chúng ta tính được
- nó bằng a căn 30,10 đây chính là khoảng
- cách từ y đến với cm
- ừ ừ
- A đến đường thẳng cm với khoảng cách
- được phép đến với đường thẳng cm thì sao
- khi đã có được khoảng cách từ I đến với
- cm rồi thì thay sẽ tận dụng điều này để
- tìm khoảng cách từ s đến với cm thế giới
- gọi ca k là hình chiếu của s ở trên cm
- Ừ thì ta có thể thấy ngay đó là
- e K là điểm thỏa mãn sao cho là k thuộc
- Cm và hát sẽ là trung điểm của CK
- à Vì yh sẽ là song song với SK và y là
- trung điểm của SC II
- Ừ vậy đi yh mà sẽ là được chúng mình cảm
- giác sck chúng ta thấy ngay như vậy SK
- sẽ bằng hay hát và bằng a căn ba mươi
- chín năm và chính là khoảng cách từ s
- đến đường thẳng cm
- Ừ vậy thì nếu để mày không cho phần A và
- cũng không yêu cầu chúng ra tính khoảng
- cách từ y nên cm và D3 chỉ yêu cầu tính
- khoảng cách từ s đến cm thì chúng ta sẽ
- làm như thế nào
- ừ ừ
- anh cũng tư duy tương tự như phần vừa
- rồi đó là gì cm nằm trong mặt phẳng ABCD
- a Tính khoảng cách từ s đến với cm thì
- chúng ta sẽ có nhu cầu là tìm một đường
- thẳng mà đi qua s vuông góc với mặt
- phẳng ABCD ở đây đề bài nó cho ngay
- chúng ta nó chính là đường thẳng ra
- thế cho nên là gì chúng ta sẽ dựa vào
- đường thẳng e Na để có thể dựng được
- hình chiếu của s ở trên đường sờ thấy
- cũng làm tương tự như phần trước từ điểm
- A đó chính là giao điểm của Fa với mặt
- phẳng bcd thai sẽ dựng đường thẳng
- A vuông góc với cm nó chính là
- hai đường thẳng AK chúng ta 10k thuộc Cm
- như vậy đi FA AK vuông góc với ck cho
- nên SK cùng vuông góc với ck k là hình
- chiếu của s ở trên
- hai đường thẳng cm và cũng tương tự như
- phần trước chúng ta dựa vào tam giác
- vuông sak để tính khoảng cách giữa và ca
- và chúng ta sẽ cần tính AK vào trong
- vuông tại K như vậy Bài toán này chúng
- ta đã vận dụng phương pháp đó là dự mặt
- phẳng đi qua điểm I và vuông góc với với
- đường thẳng cm từ đó tìm được giao điểm
- của mặt phẳng này với cm hát thì hát
- chính là khoảng cách từ y để vừa xây bờ
- ở
- a tiếp theo
- khi chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tập
- về tính khoảng cách từ một điểm đến một
- mặt phẳng để tìm được khoảng cách từ
- điểm O để bên mặt phẳng pha thì chúng ta
- cũng phải tìm hình chiếu của A trên
- Alpha cho điểm F thì khi đó độ dài đoạn
- thẳng oa được chính là khoảng cách từ o
- đến với mặt phẳng ta ah
- ở đây là điều này thì chúng ta sẽ có một
- số tính chất sau đây chất thứ nhất với
- điểm y mà
- hai đường thẳng Oy song song với mặt
- phẳng Alpha thì khoảng cách từ o đến với
- Alpha nó cũng bằng cách từ y để nguội
- Alpha
- ở đây là hai đoạn thẳng bằng nhau lúc
- này sẽ có ý nghĩa là gì là ra sức như
- tìm một cái cửa ô đèn pha là khó khăn
- chúng ta sẽ tính trung gian của anh Y II
- Ừ nếu tìm được khoảng cách từ y để lên
- pha chúng ta có thể tìm được con gái của
- ông ấy pha à
- thì nó sẽ bằng nhau
- có một tính chất nữa chúng ta cũng giữ
- bằng một điểm trung gian đó là gì nếu
- một điểm di điểm J ở trên điểm I là điểm
- làm cho Oy song song với Alpha nhưng ở
- đây điểm J là điểm mà làm cho og sẽ
- không song song với Alpha mà nó zonfa để
- mở thì khoảng cách từ o đến với mà hỏi
- Alpha ở đây thầy khí hậu lão h
- ở khoảng cách từ G đến với mặt phẳng pha
- thấy kí hiệu là JK
- vì thế mà k là hình chiếu của D trên mặt
- phẳng Alpha
- Ừ vậy thì thấy sẽ có là gì là Oh h
- ê ê
- ở trên zika sẽ bằng
- ô tô mà trên gì mờ
- ở đây là tính chất Định lý Talet trong
- tam giác hay là gì đó chính là khoảng
- cách từ o đến Alpha JK là chính bằng
- cách từ G đến Alpha khoảng cái đô đen
- pha chê phòng cái kiểu gì để pha nó bằng
- tỷ số em trên email như vậy thì giả sử
- như chúng ta
- khi gặp khó khăn chồng việc tính cách
- cửa ô đèn pha chúng ra về tính trung
- gian có điểm gì og dào với mặt phẳng
- Alpha tại m thì chúng ta sẽ có hình thức
- này
- ở đây là tính chất chúng ta có thể tận
- dụng để tính được khoảng cách từ điểm O
- nền Nguyên bảng nhãn pha thông qua điểm
- I là điểm nào troi song song Delta hoặc
- điểm J là điểm làm cho og là vanphu tại
- một nơi mờ trong bài thơ cụ thể thì thôi
- em sẽ thấy rõ hơn các tính chất này à
- E73 thấy có hình chóp sbcd bé b c d cùng
- ra là hình vuông có tâm O và có các cạnh
- có độ dài bằng 1 tam giác s.abe nó nằm
- trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
- đáy ABCD điểm E yêu cầu chúng ta tìm
- khoảng cách từ điểm A đến với mặt phẳng
- SCD và điểm O đến mặt phẳng SCD
- và theo như định nghĩa khoảng cách từ
- một điểm đến một mặt phẳng thì chúng ta
- cần phải tìm hình chiếu của A trên mặt
- phẳng SCD
- cả những điều này hoàn toàn không đơn
- giản Chỗ nào chắc bài toán về khoảng
- cách trong không gian đặc biệt ở trong
- hình chóp thì chúng ta sẽ có một kỹ
- thuật rất hữu dụng mà cũng đã tận dụng ở
- phần trước đó là chúng ta sẽ tìm hình
- chiếu của của đỉnh hình chóp xuống mặt
- phẳng đáy vào đây bài toán chưa Cho hình
- chiếu này chúng ta phải đi tìm Vậy thì
- chúng ta sẽ vào sự kiện nào để đi tìm
- hình chiếu này đó là đề bài cho tam giác
- SAB nó là tam giác đều và nó quan trọng
- nhất là gì Nằm trong mặt phẳng vuông góc
- với mặt phẳng đáy tức là mặt phẳng SAB
- vuông góc với mặt phẳng ABCD đ
- Ừ vậy đi hai mặt phẳng mà vuông góc với
- nhau
- Ừ thì từ một điểm ở trong mặt phẳng này
- xây dựng đường thẳng vuông góc với giao
- tuyến 2 mặt phẳng thì đưa Thằng nay nó
- cũng vuông góc với mặt phẳng kia
- có tính chất này cho ta điều gì chúng ta
- có thể dự được chúng ta thể giữ được
- hình chiếu của s xuống mặt phẳng ABCD
- bằng cách dựng đường cao của tam giác AB
- VIB chính là giao tuyến của mặt phẳng
- SAB và mặt phẳng ABCD từ S chúng ta run
- đường thẳng vuông góc với AB là shh
- thẳng AB thì SH sẽ vuông góc với ABCD
- hay là hát nó chính là hình chiếu của S
- trên mặt phẳng ABCD đ
- ơi có SH vuông góc với CD hay là có hình
- chiếu của s Trên ABCD thì bài toán trở
- nên đơn giản rất nhiều ví hát sẽ vô góc
- với toàn bộ các đường thẳng nằm trong
- mặt phẳng với rê ê
- ý chính vì lý do đó
- Ừ thì thay vì tính khoảng cách từ a đến
- mặt phẳng SCD thai sẽ tính khoảng cách
- từ H đến mặt phẳng SCD và chúng ta để ý
- thế là gì a song song với CD cho nên a
- song song với mặt phẳng SCD như vậy
- khoảng cách từ a đến với mặt phẳng SCD
- nó cũng bằng cách từ H đến mặt phẳng acd
- Vậy làm thế nào chúng ta thể nhìn vào
- khoảng cách từ H đến với SD
- khi chúng ta cần tìm hình chiếu của h
- trên mặt phẳng SCD ê
- công việc này không hề khó như việc tìm
- hình chiếu của A trên SD bởi vì SH vuông
- góc với mặt phẳng đáy cho nên thay xét
- áp dụng tính chất này
- Anh ấy sẽ tạo ra các mặt phẳng vuông góc
- như sao từ hát Thầy sẽ vẽ he
- a e thuộc CD E là trung điểm của CD như
- vậy thì thấy sẽ có là he vuông góc với
- CD
- A và do là SH cùng một góc với C đây rồi
- cho nên là S.H.E cũng vuông góc với CD
- a và c d lại nằm trong mặt phẳng SCD cho
- nên S.H.E sẽ vuông góc với mặt phẳng SCD
- ở đó như vậy chúng ta đã tạo ra một cặp
- mặt phẳng với nhau sau khi đã tạo ra cả
- mặt phẳng vuông góc rồi và chúng ta có
- giao tuyến e xe thì từ H
- số thẻ AK một cặp E với k thuộc N thì
- như vậy HK vuông góc với giao tuyến E
- cho nên HK sẽ vừa gặp với mặt phẳng SCD
- à hay là gì hay là
- chế độ dài đoạn thẳng AK đó chính là
- khoảng cách từ H đến với mặt phẳng SCD
- à à
- ạ sau khi đã dự được HK rồi thì việc
- tính khoảng cách từ H đến với S.H.E
- Chúng ta đã hoàn thành nến chín phần
- trăm rồi à
- ở đó là cách tư duy của tao này các em
- hãy chú ý là chúng ta tìm được hình
- chiếu của s ở trên mặt phẳng ABCD thì về
- tivi chiếu của h trên mặt phẳng SCD sẽ
- đơn giản hơn việc tìm hình chiếu của A
- trên mặt phẳng SCD rất là nhiều
- Chúng tôi sẽ trình bày như sau gọi H là
- trung điểm của AB Cho tam giác AB đặt
- đều cho nên SH sẽ vùng góc với AB Từ đó
- suy ra SH vuông góc với cả mặt phẳng bcd
- thì AB là giao tuyến của AB và ABCD lại
- mặt phẳng vuông góc với nhau sau đó Gọi
- E là trung điểm của CD thì h e sẽ vuông
- góc với CD ê
- Ừ Từ đây chúng ta phải suy ra là SCD và
- S.H.E là hai mặt phẳng vuông góc với
- nhau và tiếp theo đó thể xây dựng HK
- vuông góc với AB tại K thì HK sẽ vuông
- góc với mặt phẳng SCD như vậy Công việc
- của chúng ta tiếp theo là sẽ tính độ dài
- các a a Tính độ dài đoạn thẳng HK bằng
- cách nào chúng ta sẽ dựa vào thế lực
- lượng trong tam giác S.H.E là tam giác
- vuông tại tại H
- khi chúng ta có s h là đường cao trong
- tam giác đều có độ dài cạnh bằng 1
- ạ và chúng ta có AE nó có độ dài bằng độ
- dài của cạnh hình vuông là b c D1
- tự như vậy thì HK HK nó sẽ bằng SH Nhân
- he trên Fe Fe lại bằng căn của SH bình
- cộng 2 bình h e bằng 1 s h là đường cao
- trong tam giác đều có độ dài bằng 1 nó
- sẽ có độ dài bằng căn 3 trên 2 như vậy
- thay số vào chúng ta được là căn 3 trên
- 2 trên chó cắn một bình phương + camera
- hai bình phương và chúng ta được là căn
- 21/7 cam lưu ý là hình thức này chúng ta
- sẽ sử dụng rất là nhiều nó cũng tương
- đương với hệ thức là một trên HK Bình
- Phương tức là một trên độ dài đường cao
- bình phương trên bằng một trên SH bình
- phương cộng 1 trên HP bình phương HK
- đường cao SH he là hai cạnh góc vuông
- Ừ như vậy tính được HK rồi thì chúng ta
- có ngay có ngay từ A đến SCD nó sẽ bằng
- khoảng cách từ H thế này sẽ đề vì a song
- song với mặt phẳng SCD và nó bằng HK nó
- sẽ bằng căn 21 trên 7
- ê ê
- có như vậy chúng ta đã tính được khoảng
- cách từ a đến với mặt phẳng SCD và đi
- khoảng cách từ ao thì sao
- ở khoảng cách từ o đến với mặt phẳng SCD
- chúng ta cũng có thể tính trung gian qua
- điểm H giờ mà tính chất 2 vừa rồi
- phim sex
- ô ô nó ra với mặt phẳng SCD tại điểm E
- ạ bây giờ thấy dựng đường thẳng song
- song với HK thì đường thẳng này nó cũng
- 3 cách AE thấy giả sử nó cắt tại y chẳng
- hạn
- Ừ thì chúng ta có ngay là
- Anh Huy nói thay bằng 1/2 HK vì nó là
- đường trung bình trong tam giác hát ke
- Ừ thế là khoảng cách từ ô đến với mặt
- phẳng SCD nó bằng 1/2 khoảng cách từ H
- đến mặt phẳng SCD chúng ta có thể viết
- ngay hình thức này cách thức này nó đã
- đơn giản hóa của nhận xét này chúng ta
- phải dứt mối song song với HK và Oy sẽ
- bằng một nửa AK à
- Chính vì vậy chúng ta có thể tính được
- khoảng cách từ Ô đấy nó sẽ D bằng căn 21
- 14
- bạn có thể thấy là gì là việc tìm được
- hình chiếu của s ở trên mặt phẳng ABCD
- là điểm H thì chúng ta có thể tính được
- khoảng cách từ H đến với đến với các mặt
- phẳng mà các mặt phẳng này có chứa các
- đường thẳng nằm trong mặt phẳng bcd cụ
- thể đây đó là mặt phẳng SCD
- A và tính được khoảng cách từ H đến vậy
- mặt phẳng SCD chúng ta có thể tính được
- khoảng cách từ rất nhiều điểm đến mặt
- phẳng SCD trung gian của điểm hét như
- vậy thì thấy đã vừa cùng các em nghiên
- cứu một số bài tập về tính khoảng cách
- từ một điểm đến với một đường thẳng hay
- là đến mặt phẳng và các em cũng đã nắm
- được một số tính chất cũng như là một số
- kỹ thuật để tính được các loại bằng cách
- này các bài toán về tính khoảng cách
- giữa đường thẳng và mặt phẳng song song
- cũng như giữa hai mặt phẳng song song
- chúng ta cũng quy về tính khoảng cách từ
- một điểm đến mặt phẳng hay là thực từ 1
- điểm đến với một đường thẳng như vậy thì
- cơ bản nhất các em phải thật là thành
- tạo trong việc tính khoảng cách từ một
- điểm đến với một mặt phẳng phải là một
- đường thẳng a
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây