Bài học cùng chủ đề
- Định lí côsin và định lí sin
- Định lý côsin
- Định lí sin
- Một số công thức tính diện tích tam giác
- Giải tam giác
- Giải tam giác
- Giải tam giác (Nâng cao)
- Ứng dụng giải tam giác vào thực tế
- Bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp trong tam giác
- Diện tích tam giác
- Phiếu bài tập: Hệ thức lượng trong tam giác
- Giải tam giác và ứng dụng thực tế
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Định lí côsin và định lí sin SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
1. ĐỊNH LÍ CÔSIN
Trong tam giác $ABC$, ta thường kí hiệu:
- $A, \,B, \,C$ là các góc của tam giác tại các đỉnh tương ứng.
- $a, \,b, \,c$ tương ứng là độ dài của các cạnh đối diện với đỉnh $A, \,B, \,C$.
- $R$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp.
Định lí côsin. Trong tam giác $ABC$:
\(a^{^{ }2}=b^2+c^2-2bc\cos A,\)
\(b^2=c^2+a^2-2ca\cos B,\)
\(c^2=a^2+b^2-2ab\cos C.\)
Hệ quả.
\(\cos A=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\); \(\cos B=\dfrac{c^2+a^2-b^2}{2ca}\); \(\cos C=\dfrac{a^2+b^2-c^2}{2ab}\)
Ví dụ. Cho tam giác \(ABC\) có các cạnh \(AC=10\) cm, \(BC=16\) cm và góc \(C\) bằng \(110^\circ\). Tính cạnh \(AB\) và góc \(A\) của tam giác đó.
Giải
Theo định lí côsin ta có:
\(AB^2=CA^2+CB^2-2CA.CB.\cos\widehat{C}\)
\(AB^2=16^2+10^2-2.16.10\)\(\cos110^\circ\)
\(AB^2\approx465,44\)
suy ra \(AB\approx\sqrt{465,44}\approx21,6\) (cm).
Theo hệ quả định lí côsin, ta có:
\(\cos A=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2.AB.AC}\)
\(\cos A\approx\dfrac{10^2+\left(21,6\right)^2-16^2}{2.10.21,6}\approx0,72\)
suy ra \(A\approx\) \(43^\circ56'\).
2. ĐỊNH LÍ SIN
Định lí sin. Trong tam giác \(ABC\):
\(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R\).
Ví dụ. Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=6\) cm, \(\widehat{B}=30^\circ,\widehat{C}=45^\circ\), tính độ dài cạnh \(AC\) và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC.\)
Giải
Áp dụng định lí sin trong tam giác \(ABC\) ta có:
\(\dfrac{AC}{\sin B}=\dfrac{AB}{\sin C}\Rightarrow AC=\dfrac{AB.\sin B}{\sin C}=\dfrac{6.\sin30^\circ}{\sin45^\circ}\approx4,24\) cm.
Ta lại có
\(\dfrac{AB}{\sin C}=2R\Rightarrow R=\dfrac{AB}{2.\sin C}=\dfrac{6}{2.\sin45^\circ}\approx4,24\) cm.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây