Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề số 2 (thời gian: 90 phút) SVIP
(3,0 điểm) Giải các phương trình sau:
a) $2x+4=x-1$.
b) $2x(x-3)-5(x-3)=0$.
c) $\displaystyle \frac{2x}{x+1} = \frac{x^2-x+8}{(x+1)(x-4)}$.
Hướng dẫn giải:
a) $2x+4=x-1 \Leftrightarrow 2x-x=-1-4 \Leftrightarrow x=-5$.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ { - 5} \right\}\).
b)
\(\begin{aligned} & 2 x(x-3)-5(x-3)=0 \\ \Leftrightarrow & (2 x-5)(x-3)=0 \\ \Leftrightarrow & {\left[\begin{array}{l} 2 x-5=0 \\ x-3=0 \end{array}\right.} \\ \Leftrightarrow & {\left[\begin{array}{l} \displaystyle x=\frac{5}{2} \\ x=3. \end{array}\right.} \end{aligned}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là $\displaystyle S = \left\{ {\frac{5}{2};3} \right\}$.
c)
\(\begin{aligned} & \frac{2 x}{x+1}=\frac{x^2-x+8}{(x+1)(x-4)} \text{(đk: } x \neq -1, x\neq 4 \text{)}\\ \Leftrightarrow & \frac{2 x(x-4)}{(x+1)(x-4)}=\frac{x^2-x+8}{(x+1)(x-4)} \\ \Rightarrow & 2 x(x-4)=x^2-x+8 \\ \Leftrightarrow & 2 x^2-8 x-x^2+x-8=0 \\ \Leftrightarrow & x^2-7 x-8=0 \\ \Leftrightarrow & x^2-8 x+x-8=0 \\ \Leftrightarrow & (x+1)(x-8)=0 \\ \Leftrightarrow & {\left[\begin{array}{l} x=-1 \text{(loại)} \\ x=8\text{(tm)} \end{array}\right.} \end{aligned}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là $S = \left\{ 8 \right\}$.
(3,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một người đi xe máy từ $A$ đến $B$ với vận tốc trung bình là $15 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$. Lúc về người đó đi với vận tốc trung bình là $12 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là $22$ phút. Tính độ dài quãng đường từ $A$ đến $B$.
Hướng dẫn giải:
Gọi độ dài quãng đường $AB$ là $x$ $(\mathrm{km})$, $x>0$.
Thời gian người đó đi từ $A$ đến $B$ là $\displaystyle \frac{x}{15}$ (giờ).
Thời gian người đó đi từ $B$ về $A$ là $\displaystyle \frac{x}{12}$ (giờ).
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là \(22\) phút \(=\dfrac{11}{30}\) giờ nên ta có phương trình:
\(\displaystyle \frac{x}{12}-\frac{x}{15}=\frac{11}{30} \Leftrightarrow 15 x-12 x=\frac{11}{30}.12.15 \Leftrightarrow x=22\) (thỏa mãn).
Vậy độ dài quãng đường $AB$ là $22 \mathrm{~km}$.
(3,5 điểm) Cho tam giác $AOB$ có $AB= 18cm, OA=12cm, OB=9cm$. Trên tia đối của tia $OB$ lấy điểm $D$ sao cho $OD=3cm$. Qua $D$ kẻ đường thẳng song song với $AB$ cắt tia $AO$ ở $C$. Gọi $F$ là giao điểm của $AD$ và $BC$.
a) Tính độ dài $OC$, $OD$.
b) Chứng minh rằng $FD.BC=FC.AD$.
c) Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $AB$ cắt $AD$ và $BC$ lần lượt tại $M$ và $N$. Chứng minh $OM=ON$.
Hướng dẫn giải:
a) Xét tam giác $OAB$ có $CD \parallel AB$:
$\displaystyle \frac{OC}{OA}= \frac{OD}{OB} = \frac{CD}{AB}$ (định lí Thales)
hay $\displaystyle \frac{OC}{12}= \frac{3}{9} = \frac{CD}{18}$
suy ra $OC=4cm, CD=6cm$.
b) Xét tam giác $FAB$ có $CD \parallel AB$:
$\displaystyle \frac{FD}{DA} = \frac{FC}{CB}$ (định lí Thales)
suy ra $FD.BC=FC.AD$.
c) Xét tam giác $DAB$ có $MO \parallel AB$:
$\displaystyle \frac{OM}{AB} = \frac{DO}{OB} = \frac{1}{3}$ (định lí Thales).
Xét tam giác $CAB$ có $NO \parallel AB$:
$\displaystyle \frac{ON}{AB} = \frac{CO}{OA} = \frac{1}{3}$ (định lí Thales).
Suy ra $\displaystyle \frac{OM}{AB} = \frac{ON}{AB}$
do đó $OM=ON$.
(0,5 điểm) Giải phương trình:
${\left( {{x^2} + 1} \right)^2} + 3x\left( {{x^2} + 1} \right) + 2{x^2} = 0$.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
\(\begin{aligned} & \left(x^2+1\right)^2+3 x\left(x^2+1\right)+2 x^2=0 \\ \Leftrightarrow & \left(x^2+1\right)^2+x\left(x^2+1\right)+2 x\left(x^2+1\right)+2 x^2=0 \\ \Leftrightarrow & \left(x^2+1\right)\left(x^2+x+1\right)+2 x\left(x^2+x+1\right)=0 \\ \Leftrightarrow & \left(x^2+1+x\right)(x+1)^2=0 \\ \Leftrightarrow & (x+1)^2=0\left(x^2+1+x = {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}> 0, \forall x \in \mathbb{R}\right) \\ \Leftrightarrow & x=-1 \end{aligned}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là $S = \left\{ { - 1} \right\}$.