Where are you from ?
Hay tra loi va dich nghia tieng viet cua ban nha .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Where are you from?
>Bạn đến từ đâu?
2.What nationality are you?
>Quốc tịch của bạn là gì?
3.Where are you live?
>Bạn sống ở đâu?
Good Study!
Hay ke va ta ve nguoi ban than nhat cua ban bang tieng anh roi hay dich ra tieng viet dzum minh nha!
Hello everybody! My name is Linh. I'm twelve years old. Today, I introduce my best friend. Her name is Tien. She is eleven years old. She and I are students. She is in grade 6. She has a slim body. She is very clever. I like her because Tien is very kind and friendly. She is very cute and lovely. I love her long black hair. Her favourite food is pizza. Her favourite juice is lemonade. Her favorite kind of sport is skipping rope. She is from Vietnam, but she can speak English very well. On Mondays, she usually studies English at the house of her teacher. On Tuesdays, she usually studies Math at the house of her teacher. On Sundays, she often goes shopping with her mother. In our free time, she and I often play jump rope in the park. She likes helping her mother with many things: sweeping the floor, washing the dishes and doing the laundry. Tien is my best friend forever.
Bài dịch:
Xinh chào tất cả mọi người! Tên của mình là Linh. Hôm nay mình xin tự giới thiệu về người bạn thân nhất của mình. Tên của cô ấy là Tiên. Cố ấy đã 11 tuổi rồi. Mình và cô ấy đều là những học sinh. Cô ấy học lớp 6. Cô ấy sở hữu một thân hình thon thả. Cô ấy cũng rất thông minh nữa đấy. Mình rất thích cô ấy vì cô ấy chẳng những rất tốt bụng mà còn rất thân thiện nữa chứ. Cô ấy rất dễ thương. Mình rất thích mái tóc đen và dài của cô ấy. Món ăn cô ấy yêu thích nhất chính là pizza. Còn nước uống yêu thích nhất của cô ấy lại là nước chanh. Môn thể thao yêu thích nhất của cô ấy là nhảy dây. Cô ấy là người Việt Nam nhưng cô ấy có thể nói Tiếng Anh rất tốt. Vào những ngày thứ hai, cô ấy thường học Tiếng Anh tại nhà giáo viên của cô ấy. Vào những ngày thứ ba, cô ấy thường học môn Toán tại nhà giáo viên của cô ấy. Vào những ngày chủ nhật, cô ấy thưởng đi mua sắm với mẹ của cô ấy. Trọng những lúc rảnh rỗi, mình và cô ấy thường chơi nhảy dây ở công viên nữa đấy. Cô ấy thích mẹ của cô ấy những công việc như: quét nhà, rửa chén và lau nhà. Tiên sẽ là bạn thân nhất của mình mãi mãi.
I learned in class war and stuff like that. He was a little overweight and not very high, however, his views with light skin and hair crew is attractive. frankly, at first he did not leave any impression on me, but, once we were set to sit down together, I see him as an exciting and fun person.Moreover, he was very positive, it appears that if he did not participate in classroom activities, things will not run smoothly. However, studies of War is not good, so wherever he asks me anything about the lesson, I always try my best to explain to him. On the other hand, thanks to War, I learned a lot of exciting games, or places of entertainment possible after class. Unfortunately, we do not learn in the same school. My family moved to another city, we rarely see each other. However, we still keep in touch and we are always the best friend
Dịch :Tôi đã học được trong cuộc chiến giai cấp và các công cụ như thế. Ông là một chút thừa cân và không phải là rất cao, tuy nhiên, quan điểm của ông với làn da sáng và phi hành đoàn tóc là hấp dẫn. thẳng thắn, lúc đầu ông không để lại bất kỳ ấn tượng về tôi, nhưng, một khi chúng tôi đã được thiết lập để ngồi lại với nhau, tôi thấy anh ta như một person.Moreover thú vị và vui vẻ, anh đã rất tích cực, nó xuất hiện rằng nếu ông đã không tham gia các hoạt động trong lớp học, mọi thứ sẽ không diễn ra trôi chảy. Tuy nhiên, các nghiên cứu về chiến tranh là không tốt, vì vậy bất cứ nơi nào ông hỏi tôi bất cứ điều gì về bài học, tôi luôn cố gắng hết sức để giải thích cho anh. Mặt khác, nhờ vào chiến tranh, tôi đã học được rất nhiều trò chơi thú vị, hoặc những nơi vui chơi giải trí có thể sau khi lớp. Thật không may, chúng ta không học trong cùng một trường. Gia đình tôi chuyển đến một thành phố khác, chúng ta hiếm khi nhìn thấy nhau. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn giữ liên lạc và chúng tôi luôn là những người bạn tốt nhấtCâu viết về việc con muỗi cắn người.
Vì tao tao phải đánh máy: khi nó cắn ta cảm thấy ngứa nên phải đánh nó
vì mày tao phải đánh mày đánh tao: tương tự
Đây là câu đố vui trong TV lớp 5 đó
Đáp án : con muỗi
Theo mình là thế
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
=> Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ
Sau đây, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp:
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
3. Đảo ngữ với ONLY
Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
EX: For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner………. than…..
Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write.
So busy am I that I don’t have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
8. So + adjective + be + N + clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
EX: I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
10. Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.
b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
c. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
If my parents had encouraged me, I would have passed exam.
(= Had my parents encouraged me,
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are
was
were
+ being + [verb in past participle]
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had
+ been + [verb in past participle]
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal
+ be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate: /claimit/; glocery /glocery/; plough/plough/
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was An discovered the mistake ?
Cac ban dung quen phat hien ra loi chinh ta cua minh nha
neu phat hien minh cho ban 1 tich
Chào bạn!
Câu hỏi của bạn nếu là làm trên giấy thì cần có chương trình để mô tả tìm hiểu các lệnh.
Còn nếu là thực hành thì bạn tự thực hành nhé.
Chúc bạn học tốt.
My mother is a doctor. She is help the other to have a healthy.
Mẹ tôi là bác sĩ . cô ta giúp mọi người có sức khỏe
.là người thích quan tam đén gia dinh . thik lam bac si . thich mau do
tui tk chơi liên quân. Thích ăn đùi gà.Dặc biết tui tk đấu hạng trong liên quân
Where are you from ?
Dịch : Bạn ở đâu ?
Trả lời : I'm from Thai Binh
i am from VIETNAM . DỊCH NGHĨA : tôi đến từ việt nam