K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2016

1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.

=> Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ
Sau đây, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp:

1. Đảo ngữ với NO và NOT

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)

2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.

3. Đảo ngữ với ONLY

Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.

4. Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
EX: For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.

5. No sooner………. than…..

Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.

6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

7. Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write.
So busy am I that I don’t have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.

8. So + adjective + be + N + clause

So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

EX: I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

10. Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.

11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…

Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.

b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…

If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..

c. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­­3

If my parents had encouraged me, I would have passed exam.
(= Had my parents encouraged me,

2.Viet cau truc Cau Bi Dong.

Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)

Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.

Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.

Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:

Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)

Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am
is
are
was
were

+ [verb in past participle]

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am
is
are
was
were

+ being + [verb in past participle]

Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has
have
had

+ been + [verb in past participle]

Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

modal

+ be + [verb in past participle]

Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.

Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly.

- Could I give you a hand with these tires.

- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand

3.Phien am va dich nghia cac tu sau:

Climate: /claimit/; glocery /glocery/; plough/plough/

4.Chuyen cau sau:

Did Ann discover the mistakes ?

---> Was An discovered the mistake ?

26 tháng 12 2016

Cac ban dung quen phat hien ra loi chinh ta cua minh nha

neu phat hien minh cho ban 1 tich

28 tháng 12 2016

1.This coffee is too hot to drink. (heat)

2. I feel so sleepy. I am going to bed. (sleep)

3. Smoking is harmful to our health. (harm)

4. The American their independent day on 4th July. (depend)

5. Ho Chi Minh is a southern city in VN. (south)

6. This summer, many areas in our country will have to surffer from a serious shortage of electricity. (short)

7. I am lucky to have such good friends. (luck)

8. We should take actions to reduce environment pollution . (pollute)

9. I find it interesting to talk to Tom's grandfather. (interest)

10. The river here is very dangerous for swimmers. (danger)

28 tháng 12 2016

1.This coffee is too ___hot____ to drink. (heat)

2. I feel so ___sleepy____. I am going to bed. (sleep)

3. Smoking is ____harmful_____ to our health. (harm)

4. The American their ____indenpendance_____ on 4th July. (depend)

5. Ho Chi Minh is a ____southern_____ city in VN. (south)

6. This summer, many areas in our country will have to surffer from a serious ____shortage____ of electricity. (short)

7. I am _____lucky_____ to have such good friends. (luck)

8. We should take actions to reduce environment _____pollution______ . (pollute)

9. I find it _____interesting______ to talk to Tom's grandfather. (interest)

10. The river here is very ____dangerous____ for swimmers. (danger)

20 tháng 8 2018

chịu

20 tháng 8 2018

1. Thay đổi thì của câu :

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

-> Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

-> Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall

-> would/ should

Tương lai gần: be going to

-> was/were going to

2. 

* Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Đại từ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng

I

he/she

we

they

you

they/I/he/her

me

him/her

us

them

you

them/me/him/her

Đại từ sở hữu

my

her/his

our

their

your

them/my/his/her

mine

his/hers

ours

theirs

yours

theirs/mine/his/hers

Đại từ chỉ định

this

that

these

those

* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Trực tiếp

Gián tiếp

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year

There

Then

That day

Before

The next day / the following day

In two day’s time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before


 

9 tháng 5 2019

TEST 3

3 tháng 7 2017

.
I/Chia động từ trong ngoặc.

  1. If I (know)…………………………. that you were ill, I (go)……………………… to see you.
  2. If she'd had enough money, She (buy) …………………………… a car.
  3. I (buy) ……………………………………….. a car If you lend me some money.
  4. I (see) …………………………… him if I (go) …………………………. to the party last night.
  5. We could have gone out if the weather (not be)……………………………………… so bad.
  6. If the book (not be )…………………………… expensive, I'll buy it.
  7. You would be very surprised if he (return)………………………………
  8. I'll go out if it (not rain)……………………………….
  9. They wouldn't come to the party if you (not invite) …………………………………..them
  10. What ……………………………… you (do) ……………………. if you (be) ………………….. him?
  11. If that hat costs much, I (buy) ……………………………. a small one.
  12. If you (drive) ……………………...more carefully, you (have) ………………………… so many accidents.
  13. If I (make) …………………………….. that mistake again, my teacher (get) ……………………… angry with me.
  14. If I spoke English, my job (be) …………………………….. a lot easier.
  15. If he (go) ……………………………….. toLondonyesterday, he ( meet) ………………………………. his old friend.
  16. I will lend them some money if they (ask) …………………………….. me.
  17. If we had known who he was, we (invite) ………………………….. him to speak at our meeting.
  18. My dog (bark) …………………………… if it (hear) ………………………….. any strange sound.
  19. If I (have) ………………………….. enough money, I would buy a house.
  20. They (not/let) …………………………… you in if you (come) late.
  21. If you (not go) ……………………………….. away, I (send) ……………………………… for a policeman.
  22. If I (be) ………………………………… in your place, I (accept) ………………………………… Mr. Anderson’s invitation.
  23. If I (win) ……………………………. a big prize in a lottery, I’d give up my job.
  24. If I (be) ……………………………….. you, I (tell) …………………………… the truth.
  25. I was busy. If I (have) …………………………..free time. I (go) ……………………………. to the cinema with you.
  26. Why didn’t you attend the meeting?
    Oh, I did not know. If I (know)……………………… I (come) ……………………..there.
  27. What ……………….we(do)……………………� �� if they do not come tomorrow?
  28. If I had enough time now, I (write) ………………………………. to my parents.
  29. It’s too bad Helen isn’t here. If she (be) ………………………….. here, she (know) …………………..what to do.
  30. If I (eat) …………………………… breakfast tomorrow morning, I (get) …………………………. hungry during class.
  31. If she (come) ……………………………….. late again, she (lose) ……………………………her job.
  32. I (let) ……………………………. you know if I (find) ……………………………………. out what’s happening.
  33. If we (live) ………………………………. in a town, life would be better.
  34. I’m sure he wouldn’t mind if we (arrive) ……………………………. early.
  35. We (phone) ……………………………………. you if we have time.
  36. If I won the lottery, I (give) ………………………………. you half the money.
  37. It (be) …………………………………….. a pity if she married Fred
  38. If I’m free on Saturday, I (go) ………………………….. to the mountains.
  39. She (have) …………………………….. a nervous breakdown if she goes on like this.
  40. I know I (feel) better if I (stop) …………………… smoking.
  41. If I (be) …………………… you, I (help) ………………………… him.
  42. I (understand)………………………………�� �….. him if he (speak) …………………………….. more slowly.
  43. He didn’t listen to the teacher. If he (listen) ………………………….. carefully, he (perform) ………………………………… well in the examination.
  44. He’s waiting for his mother to come back fromChicago. If his mother (come) …………………………. home, he (have) ……………………………………. a lot of presents.
  45. He wanted to buy some Christmas presents but he couldn’t. If he (afford) …………………………….. to buy, his children (be) ……………………………. very happy to greet a new year.
  46. The kitchen will look better if we (have) ………………………………….. red curtains.
  47. If I knew his address, I (go) ……………………….. round and see him.
  48. If you (not be) ……………………. so busy, I (show) ………………………… you how to play.
  49. It (be) ………………………………… quicker if you (use) a computer.
  50. If we (have) ………………………………….. some eggs, I (make) ………………………………… you a cake.
  51. Bring him another if he (not/like) ……………………………….. this one.
  52. She (be) …………………………. angry if she (hear) …………………………. this tomorrow.
  53. Unless you are more careful, you (have) …………………………….. an accident.
  54. If you (like), I (get) …………………………………. you a job in this company.
  55. If grandmother (be) ……………………….. 5 years younger, she (play) ………………………… some games.
  56. If he sun (stop) …………………………… shinning, there (be) ………………………………………… no light on earth.
  57. If I (be) ………………………………… a millionaire, I (live) ……………………. on Mars.
3 tháng 7 2017

Viết lại câu.

  1. He can’t go out because he has to study for his exam.
    => If………………………………………… ………..
  2. She is lazy so she can’t pass the exam.
    If………………………………………… ………………
  3. He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
    => If………………………………………… ………………….
  4. He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
    => If………………………………………… …………………..
  5. She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
    => If………………………………………… …………………..
  6. I will get a work permit. I will stay for another month.
    => If………………………………………… …………………..
  7. He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy
    => If………………………………………… …………………….
  8. We can’t get the ticket because I don’t have the right change.
    => If………………………………………… ……………………..
  9. Study hard or you won’t pass the exam.
    => If………………………………………… ………………………..
  10. Don’t be impatient or you will make mistakes.
    => If………………………………………… …………………………..
  11. I didn’t eat lunch, I feel hungry now.
    => If I…………..……………………………�� �….
  12. It hadn’t rained, we would have a better crop.
    => But for……….………………………………� ��…
  13. If you want my advice,I would’t buy it.
    =>If I ………… ………………………………………
  14. I only come if they invite me.
    => unless……………………………………�� �……….
  15. He didn’t revise all his lessons, he failed the exam.
    => If he………………………………………… ……………..
  16. His sister sent her money, so he continued to study.
    => But for………………………………………�� �……………….
  17. The park is over there, only 5 minutes’ walk.
    => If you walk………………………………………� ��…….
  18. In case it rain, we’ll stay at home
    =>If it …………………………………………�� �………..
  19. Let me give you my advice. You should cut down on smoking right now.

=> If I …………………………………………�� �………………………………………

  1. Leave me alone or I’ll call the police.

=>Unless…………………………………… …………………………………………�� �…

  1. If you arrive at the office earlier than I do, please turn on the air-conditioner.

=> Should……………………………………�� �……………………………………….

  1. The children don’t go to school in the snowy weather.

=> If it …………………………………………�� �…………………………………

  1. He died so young; otherwise, he would be a famous musician by now.

=>Had …………………………………………�� �…………………………………

  1. You must tell me the whole truth or I won’t help you.

=> Unless……………………………………�� �………………………………………

  1. The car breaks down so often because you don’t take good care of it.

=> Were I…………………………………………� ��…………………………………

  1. He is very bad-tempered, that’s why his wife left him soon after marriage.

=> If he………………………………………… ……………………………………

  1. Don’t tell lies to your boss or you’ll be fired at once.

=> If………………………………………… …………………………………

  1. She got married at such an early age: otherwise, she would be at university now.

=> Had …………………………………………�� �……………………………. - 3 -

30 tháng 4 2019

On .... occasion do you wear your favourite clothes ?

30 tháng 4 2019

Đoạn văn đâu vậy bạn ???

6 tháng 4 2020

Bai tap viet lai cau:

1. Shara passed the exam with a very high grade (colors)

=> Shara passed the exam with flying colours.

with flying colours: thành công rực rỡ

2.We were bored with teaching the same lesson in one day (found)

=> We found teaching the same lesson in one day boring.

find sb/sth adj: cảm thấy như thế nào về ai/cái gì

3.Mary only came home when all other guest had left the party (that)

=> It was not until all other guest had left the party that Mary came home. (Mãi đến khi tất cả vị khách khác rời bữa tiệc thì cô ta mới về nhà)

It was not until ... that ... : Mãi đến khi ... mới ...

8 tháng 1 2019

HE COULDN'T MEET ME BECAUSE OF BEING BUSY (SINCE )

=> Since he was too busy, he couldn't meet me

12 tháng 9 2017

1. On hearing the news all the children were so excited => too excited to sit still.

A B C D

12 tháng 8 2017

bai 1 chia dong tu

1, '' please , can I have my book nack ?'' '' Oh , dear. I ( not finish ) ..havent finished........it "

2, While they ( sleep) ...were sleeping..... soundly , a tranger (enter) .entered........the room and (steal) .stole.... all their valuable things .

bai 2 chuyen cac cau sau thanh cau bi dong

1,we had warned him not to go near the river the day before

-> he had been warned not to go near the river the day before

bai 3 viet lai cau sao cho nghia ko doi

1 Maryam and Lan have been penpals for over two years

-> Maryam and Lan have written to each other for over two years

2, my hometown doesn't have any lakes

-> there aren't any lakes in my hometown

3,who does ths hat belong to ?

-> whose hat is this?

4,Lan and Maryam went out . They wanted to have a drink.

-> Lan and Maryam went out because They wanted to have a drink.

5, English is compulsory second laguage in all secondary schoolls in Malaysia

-> students have to study English as it is compulsory second laguage in all secondary schools in Malaysia

12 tháng 8 2017

bai 1 chia dong tu

1, '' please , can I have my book nack ?'' '' Oh , dear. I ( not finish ) ..haven't finished ........it "

2, While they ( sleep) ....were sleeping .... soundly , a tranger (enter) ..entered.......the room and (steal) ...stole.. all their valuable things .

bai 2 chuyen cac cau sau thanh cau bi dong

1,we had warned him not to go near the river the day before

-> he .....had been warned not to go near the river the day before...\

bai 3 viet lai cau sao cho nghia ko doi

1 Maryam and Lan have been penpals for over two years

-> Maryam and Lan have written to each others for over 2 years

2, my hometown doesn't have any lakes

-> there .isn't any lake in my hometown

3,who does ths hat belong to ?

-> whose hat is that ?

4,Lan and Maryam went out . They wanted to have a drink.

-> Lan and Maryam went out....because they wanted to have a drink.....

5, English is compulsory second laguage in all secondary schoolls in Malaysia

-> students have to study English as....it is compulsory second language in all secondary schools....