Làm lạnh 500g dd AlCl3 bão hòa ở 70oc xuống 20oc.Tính khối lượng muối kết tinh thu đc ,biết độ tan của AlCl3 ở 70oc =48,1 và độ tan của AlCl3 ở 20oc =44,9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở \(70^{\circ}C\):
........48,1g AlCl3 hòa tan trong 100g nước tạo thành 148,1g ddbh
Vậy: ....x (g) ..............................y (g)..........................300g ddbh
=> x = \(\dfrac{300\times48,1}{148,1}=97,43\left(g\right)\)
......y = 300 - 97,43 = 202,57 (g)
Ở \(20^{\circ}C\):
.........44,9g AlCl3 hòa tan trong 100g nước
Vậy z (g).....................................202,57g nước
=> z = \(\dfrac{202,57\times44,9}{100}=90,95\left(g\right)\)
mkết tinh = 97,43 - 90,95 = 6,48 (g)
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
mCuSO4 trong tinh thể = \(\dfrac{160m}{250}\)= 0,64m
=> mH2O trong tinh thể = 0,36m
mH2O còn sau khi tách tinh thể = 152,25 - 0,36m
m CuSO4 trong dd bảo hoà = 35,5 - 0,64m = 0,207.(152,25 - 0,36m)
=> m =7,05(g)
mdd = 86,26 – 60,26 = 26(g)
mct = 66,26 – 60,26 = 6 (g) ⇒ mH2O = 26 - 6 = 20g
Độ tan của muối ở 20°C là:
Vậy độ tan của muối ở 20°C là 30 gam
Ở 80oC, 100 gam nước hòa tan 51 gam KCl tạo ra 151 gam dd KCl bão hòa
=> 400 gam nước hòa tan 204 gam KCl tạo ra 604 gam dd KCl bão hòa
Gọi n là số mol muối KCl kết tinh (n>0)
=> mKCl (kt)= 74,5n (g)
Ở 20oC
\(34=\dfrac{204-74,5n}{400}\times100\)
=> \(n\approx0,9128\left(mol\right)\)
=> mKCl (kt)= 0,9128\(\times\)74,5= 68,0036 (g)
Ở 70oC thì độ tan của CuSO4 là 61.8 tức: 100g nước thì hòa tan 61.8 g CuSO4
⇒ 161.8 g ddCuSO4 ở 70oC thì chứa 61.8 g CuSO4
⇒ 900 g ddCuSO4 ở 70oC thì chứa :\(\frac{61,8.900}{161.8}=343,75g\)
Tương tự : 900 g ddCuSO4 ở 30oC chứa : \(\frac{37,8.99}{137.8}=\text{246.88 g}\)
\(\Rightarrow\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là : 343.75- 246.88=96.87 g}\)
\(\Rightarrow\text{ Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh là:}\frac{96.87}{160}\text{x250=151.36 g}\)
Ở 80\(^0C\): Độ tan là 61,8 có nghĩa là
Cứ 100g nước hòa tan 61,8g CuSO4--->161,8g dd
Vậy x g nướchòa tan y g CuSO4----->900g dd
=>x=\(\frac{900.100}{161,8}=556,24\left(g\right)\)
y=\(\frac{900.61,8}{161,8}=342,76\left(g\right)\)
Gọi a là m CuSO4.5H2O
=> m CuSO4=\(\frac{a.160}{250}=0,64a\)
m\(_{H2O}=1=0,64=0,36a\left(g\right)\)
Ở 30\(^0C\): độ tan của CuSO4 37,8 gam có ngĩa là
100g nước ht 37,8g CuSO4
Vậy 556,34-0,36a g nước ht342,76- 0,64a gCuSO4
=> \(\frac{37,8}{100}=\frac{556,34-0,36a}{342,76-0,64a}\)
=> Tự giải tiếp ra a là dc nha
Ở 700C:
48.1 gam AlCl3 tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 148.1 gam dung dịch.
a gam AlCl3 tan tối đa trong b gam nước tạo thành 500 gam dung dịch
\(\Rightarrow a=\dfrac{500\cdot48.1}{148.1}=162.3\left(g\right)\)
\(b=337.7\left(g\right)\)
- Ở 20oC,
44.9 gam AlCl3 tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 144.9 g dung dịch.
c gam AlCl3 tan tối đa trong 337.7 g nước tạo thành dung dịch.
\(\Rightarrow c=\dfrac{337.7\cdot44.9}{100}=151.6\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3\left(kt\right)}=a-c=162.3-151.6=10.7\left(g\right)\)