hãy tổng kết những nội dung quan trọng ở chương 1 và 2 lịch sử 7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- những nét chính về quá trình phát triển và các sự kiện nổi bât của lịch sử dân tộc thời phong kiến trải qua theo từng triều đại (thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX) từ thời Ngô, Đinh, Tiền Lê, thời Lý, thời Trần, thời Hồ, thời Lê sơ đến thời Nguyễn.
- những sự kiện quan trọng, những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới trung đại (xã hội phong kiến châu Âu và phương Đông) - sự hình thành xã hội phong kiến và những thành tựu về văn hóa nổi bật của từng nhà nước được nghiên cứu trong chương trình .
- một số nội dung cơ bản của phương pháp luận nhận thức xã hội như: kết cấu xã hội loài người, mối quan hệ giữa các yếu tố trong kết cấu đó, vai trò của sản xuất (vật chất, tinh thần) trong lịch sử, vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân, sự tiến hóa của lịch sử .
- Nội dung quan trọng nhất :những nét chính về quá trình phát triển và các sự kiện nổi bât của lịch sử dân tộc thời phong kiến trải qua theo từng triều đại (thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX) từ thời Ngô, Đinh, Tiền Lê, thời Lý, thời Trần, thời Hồ, thời Lê sơ đến thời Nguyễn vì nội dung ấy dựa trên các giai đoạn lich sử của nước ta , nó đi sâu vào tìm hiểu các thức đấu tranh , phong tục tập quán , văn hoá , cơ sở vật chất , các cuộc đấu tranh ucar dân tộc ta từng thời .
- Bài học : cần biết đấu tranh khi dân tộc gặp hiểm nguy , biết được cách thức đấu tranh sao cho hợp lí .
- Chúc bạn học tốt !
bạn tham khảo nha
1. Cùng Nguyễn Nhạc dựng cờ khởi nghĩa
2. Lãnh đạo thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh
3. Chấm dứt tình trạng phân liệt Đàng Trong - Đàng ngoài, đặt cơ sở khôi phục thống nhất quốc gia
4. Sáng lập một vương triều Tây Sơn tiến bộ
*theo em thì công lao lớn nhất của vua Quang Trung là : Chấm dứt tình trạng phân liệt Đàng Trong - Đàng ngoài, đặt cơ sở khôi phục thống nhất quốc gia
chúc bạn học tốt nha.
Câu 1:
*Triều đình:
- Đứng đầu là vua nắm mọi quyền hành.
- Giúp vua có các quan đại thần.
- Ở triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn.
- Hệ thống thanh tra giám sát hoạt động của quan lại được tăng từ trung ương đến tận đơn vị xã.
*Các đơn vị hành chính:
- Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ đặc biệt là cấp thừa tuyên và cấp xã.
- Chia nước làm 13 đạo, dưới đạo là phủ, châu, huyện, xã.
*Cách đào tạo tuyển chọn nhân tài:
- Mở rộng thi cử, chọn nhân tài công bằng.
- Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm nguyên tắc lựa chọn, bổ dụng quan lại.
Câu 2:
- Nhà nước thời Lý-Trần:
+ Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng không sát bằng thời Lê Sơ.
+ Nhà nước quân chủ quý tộc.
- Nhà nước thời Lê Sơ:
+ Vua là người trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả trong chỉ huy quân đội.
+ Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
Câu 3:
*Giống nhau:
+ Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quan đại thần.
+ Cấm giết mổ trâu bò.
*Khác nhau:
- Thời Lý-Trần:
+ Bảo vệ quyền lợi tư hữu.
+ Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
- Thời Lê Sơ:
+ Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.
+ Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
=> Pháp luật thời Lê Sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức.
Câu 4:
*Giống nhau:
-Nông nghiệp:
+ Thực hiện chính sách khai hoang để mở rộng trồng trọt.
+ Chăm lo đắp đê, phòng lụt, đào vét kênh mương, đưa nước vào đồng ruộng.
+ Cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp: Phát triển nghề thủ công cổ truyền.
- Thương nghiệp: Mở chợ, mở cửa biển buôn bán với nước ngoài.
*Khác nhau:
Thời Lý-Trần:
- Nông nghiệp:
+ Thời Lý tổ chức cày ruộng tịch điền.
+ Thời Trần vua cho vương hầu, công chúa, phò mã lập điền trang.
- Thủ công nghiệp:
+ Thời Lý: Vua dạy cung nữ dệt gấm vóc.
* Thời Lê Sơ:
- Nông nghiệp:
+ Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
+ Có 25 vạn lính về quê cày ruộng sau chiến tranh.
+ Thực hiện phép quân điền.
- Thủ công nghiệp:
+ Có các làng thủ công, phường thủ công.
+ Các xưởng do nhà nước quản lí gọi là cục bách tác.
- Thương nghiệp: khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.
=> Thời Lê Sơ kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn.
Câu 5:
*Giống nhau:
- Vua, vương hầu, quý tộc, quan lại, địa chủ.
- Nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nô tì.
*Khác nhau:
- Thời Lý-Trần tầng lớp vương hầu, quý tộc rất đông đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông.
- Thời Lê Sơ số lượng nô tì giảm dần và được giải phóng cuối thời Lê. Tầng lớp địa chủ rất phát triển do pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân tự do làm nô tì.
Câu 6:
- Giáo dục thời Lê Sơ phát triển mạnh mẽ do sự quan tâm của nhà nước và nhà nước đã có những chủ trương, biện pháp tích cực để phát triển giáo dục như tổ chức thi cử 3 năm 1 lần.
- Thời Lý-Trần muốn được bổ nhiệm làm quan thì trước hết phải xuất thân từ đẳng cấp quý tộc.
- Thời Lê Sơ đa số dân đều có thể đi học và cho phép người nào có học đều được dự thi và thi đỗ được bổ nhiệm làm quan và được vinh quy bái tổ.
-Thời Lý-Trần đạo phật rất được trọng dụng.
- Thời Lê Sơ nho giáo chiếm địa vị độc tôn chi phối trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng.
- Tình hình giáo dục, văn hóa, khoa học thời Lê Sơ cũng đạt được những thành tựu mới.
THAM KHẢO:
Gia đình là tế bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người. Nó có vai trò to lớn trong việc xây dựng và phát triển xã hội. Gia đình là nơi giúp con người hình thành nhân cách. ... Ở đó, ta nhận được tình yêu thương của ông bà, cha mẹ, của anh chị em và của những người thân yêu ruột thịt.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và hậu quả của nó
- Đại hội II (năm 1920) và Đại hội VII ( năm 1935) của Quốc tế cộng sản.
- Mặt trận Nhân dân Pháp.
- Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945)
Các văn kiện:
-Nam quốc sơn hà, tương truyền của Lí Thường Kiệt xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2 (1075-1077).
- Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên lần 2 (1285).
- Bình ngô đại cáo của Nguyễn Trãi xuất hiện vào giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427).
- Hiểu dụ tướng sĩ của vua Quang Trung – Nguyễn Huệ xuất hiện trong cuộc kháng chiến chống 29 vạn quân Thanh (1789).
Trích đoạn nội dung của văn kiện Hiểu dụ tướng sĩ của vua Quang Trung:
Đánh cho để dài tóc
Đánh cho nó chích luân bất phản
Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn
Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ.
*Ý nghĩa của văn kiện:
- Hai câu đầu nói lên mục đích quyết tâm đánh giặc là để bảo vệ nền độc lập dân tộc, bảo vệ những bản sắc văn hóa và phong tục lâu đời của dân tộc (hai yếu tố “dài tóc”, “đen răng”).
- Hai câu tiếp theo là sự khẳng định quyết tâm tiêu diệt địch: làm cho quân giặc không kịp trở tay, không cón một manh giáp, một chiếc xe nào để trở về.
- Câu cuối cùng là sự khẳng định chủ quyền, nền độc lập của đất nước, dân tộc ta, đánh địch để cho nó biết rằng nước nam là một nước anh hùng đã có chủ.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ HK 2
Câu 1/ Hãy nêu những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? Giới thiệu sơ lược về Lê Lợi và Nguyễn Trãi ?
Bài Làm
a/ Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân ta đoàn kết, yêu nước, bất khuất, các tầng lớp nhân dân đều tham gia kháng chiến
- Đường lối, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy Lam Sơn, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
b/ Ý nghĩa lịch sử:
Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, mở ra 1 thời kì phát triển mới: thời Lê sơ
· Lê Lợi là người yêu nước, thông minh, bất khuất, có uy tín ở vùng Lam Sơn
· Nguyễn Trãi yêu nước thương dân, đến Lam Sơn sớm nhất, giàu lòng chính nghĩa, mong muốn cứu dân , cứu nước khỏi ách xâm lược của quân Minh
Câu 2/ Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ ? Vì sao Đại Việt lại đạt được những thành tựu nói trên ?
Bài Làm
- Dựng lại quốc tử giám, mở trường, mở khoa thi
- Nội dung học tập , thi cử là các sách của đạo Nho
- Nho giáo có địa vị độc tôn
- Tổ chức được 26 khoa thi , có 989 tiến sĩ , 20 trạng nguyên
Đại Việt đạt được những thành tựu trên vì:
- Nhà nước quan tâm đến giáo dục
- Truyền thống hiếu học của dân tộc ta
- Đất nước hòa bình
Câu 3 / Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài
Bài Làm
Năm 1545 Nguyễn Kim mất, con rễ là Trịnh Kiểm lên thay, con thứ là Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ Thuận Hóa, Quảng Nam
Năm 1627 chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. Đến năm 1672 lấy sông Gianh làm ranh giới chia đôi đất nước
Cuộc chiến tranh đã gây đau thương cho dân tộc, ảnh hưởng khối thống nhất lãnh thổ, cản trở sự phát triển của đất nước
* Các cuộc chiến tranh phong kiến đều có tính chất phi nghĩa ,chỉ vì lợi ích của mình, các tập đoàn phong kiến đã gây chiến tranh, đánh lẫn nhau, gây tai hại cho dân tộc, đất nước
Câu 4: Hãy cho biết tình hình sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII như thế nào? Tại sao các chúa Nguyễn ban đầu lại chú ý phát triển nông nghiệp ?
Bài Làm
a/ Đàng Ngoài: Nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng do chính quyền Lê - Trịnh không quan tâm sản xuất và ruộng đất công bị bao chiếm, bỏ hoang. Nhân dân chịu tô thuế, binh dịch, mất mùa, đói kém
b/ Đàng Trong: Nông nghiệp phát triển rõ rệt nhờ chính sách khai hoang và tự nhiên thuận lợi
Chúa Nguyễn sai Nguyễn Hữu Cảnh kinh lý Nam bộ , đặt phủ Gia Định
Hình thành tầng lớp địa chủ lớn, có nhiều ruộng đất
c/ Các chúa Nguyễn ban đầu chú ý phát triển nông nghiệp vì đó là 1 trong những kế sách xây dựng Đàng Trong thành cơ sở cát cứ lâu dài chống lại chúa Trịnh
Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến hình thành Nam –Bắc triều?
Bài Làm
-Triều đình nhà Lê càng suy yếu thì sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến càng diễn ra quyết liệt .
-Lợi dụng xung đột giữa các phe phái, Mạc Đăng Dung thâu tóm mọi quyền hành .Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc (Bắc triều).
-Năm 1533, nguyễn kim chạy vào Thanh Hóa, lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua, gọi là Nam triều .
Câu 6: Hãy nêu những cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII .
Bài Làm
-Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng ( 1737 ) nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân ở Đàng Ngoài .
-Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738-1770) hoạt động khắp vùng Thanh Hóa và Nghệ An, kéo dài hơn 300 năm
-Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740-1751) lấy núi Tam Đảo ( Vĩnh Phúc) làm căn cứ và lan ra khắp các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang .
-Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741-1751), xuất phát từ Đồ Sơn ( Hải Phòng), di chuyển lên Kinh Bắc (Bắc Giang, Bắc Ninh), uy hiếp kinh thành Thăng Long rồi xuống Sơn Nam, vào Thanh Hóa, Nghệ An .
-Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739-1769) nổ ra ở vùng Sơn Nam, sau đó chuyển lên Tây Bắc .Căn cứ chính là vùng Điện Biên (Lai Châu).
Câu 7: Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa trận Rạch Gầm-Xoài Mút .
Bài Làm
*/ Diễn biến :
-Nguyễn Ánh cầu cứu vua Xiêm, năm 1784, hơn 5 vạn quân thủy, bộ Xiêm đã kéo vào đánh chiếm miền Tây Gia Định (các tỉnh miền Tây Nam Bộ) và gây nhiều tội ác đối với nhân dân.
-Tháng 1 năm 1785, Nguyễn Huệ kéo quân vào Gia Định và bố trí trận địa ở khúc sông tiền, đoạn từ Rạch Gầm đén Xoài Mút (Châu Thành –Tiền Giang) để nhử quân địch.
*Kết quả : Quân Xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên sống sót theo đường bộ chạy về nước. Nguyễn Ánh thoát chết, sang Xiêm lưu vong.
*/ Ý nghĩa :
-Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất và lừng lẫy nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta.
-Chiến thắng quân xâm lược Xiêm đã đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới. Từ đây, phong trào Tây Sơn trở thành phong trào quật khởi của cả dân tộc.
Câu 8 : Quang Trung đại phá quân Thanh như thế nào ?
Bài Làm
-Lê Chiêu Thống sai người sang cầu cứu nhà Thanh. Vua Càn Long nhà Thanh nhân cơ hội này thực hiện âm mưu xâm lược nước ta để mở rộng lãnh thổ xuống phía nam.
-Cuối năm 1788, nhà Thanh tiến hành xâm lược nước ta. Tôn Sĩ Nghị chỉ huy 29 vạn quân, chia thành 4 đạo tiến vào nước ta.
-Trước thế mạnh lúc đầu của giặc, Ngô Văn Sở và Ngô Thì Nhậm một mặt cho quân rút khỏi Thăng Long về xây dựng phòng tuyến ở Tam Điệp-Biện Sơn; một mặt cho người về Phú Xuân cấp báo với Nguyễn Huệ.
-Tại Thăng Long quân Thanh ra sức cướp bóc, đốt nhà, giết người rất tàn bạo. Lê Chiêu Thống tìm cách trả thù, báo oán rất tàn ngược…khiến cho lòng căm thù của nhân dân ta đối với quân cướp nước và bè lũ bán nước đã lên cao độ.
-Trước tình thế đó, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (1788), lấy hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc. trên đường đi, đến Nghệ An và Thanh Hóa, Quang trung đều tuyển thêm quân.
-Từ Tam Điệp, Quang trung chia quân làm 5 đạo : đạo chủ lực do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng về Thăng Long; đạo thứ hai và thứ ba đánh vào Tây Nam Thăng Long; đạo thứ tiến ra Hải Dương; đạo thứ năm tiến lên Lạng Giang chặn đường rút lui của giặc.
-Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu (Sông Đáy), tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. Mờ sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi, bỏ chạy tán loạn. Cùng lúc đó, đạo quân của đô đốc Long đánh đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ, thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị bàng hoàng cùng một số võ quan vội vượt sông Nhị (Sông Hồng) sang Gia Lâm. Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng đoàn quân Tây Sơn chiến thắng kéo vào Thăng Long.
Câu 9: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây sơn .
Bài Làm
*/ Nguyên nhân thắng lợi :
-Là nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta -Do lãnh sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân đã góp phần quan trọng vào thắng lợi .
*/ Ý nghĩa :
-Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia.
-Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc .
Câu 10: Trình bày chính sách quốc, ngoại giao của Quang Trung .
Bài Làm
*/ Quốc phòng :
-Quang Trung khẩn trương xây dựng một quân đội mạnh .
-Thi hành chế độ binh dịch, ba suất đinh lấy một suất lính .
-Quân đội gồm bộ bing,thủy binh, tượng binh và kị binh .
*/ Ngoại giao :
Chủ trương của Quang Trung đối với nhà Thanh là mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc.
Câu 11 : Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
Bài Làm
-Khoảng giữa năm 1802, Nguyễn Ánh kéo quân ra Bắc rồi tiến về Thăng Long, Nguyễn Quang Toản chạy lên Bắc Giang thì bị bắt. Triều đại Tây Sơn chấm dứt.
-Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn ; Năm 1806 , Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế .
-Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền : vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương.
-Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long)
-Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên).
-Quân đội : gồm nhiều binh chủng , xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.
Câu 12 : Hãy kể tên các cuộc nổi dậy tiêu biểu của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX.
Bài Làm
-Khởi nghĩa Phan Bá Vành .
-Khởi nghĩa Nông Văn Vân .
-Khởi nghĩa Lê Văn Khôi .
-Khởi Cao Bá Quát …..
Câu 13 : Trình bày văn học cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX .
Bài Làm
-Văn học dân gian phát triển rực rỡ dưới nhiều hình thức phong phú : tục ngữ , ca dao, truyệ tiếu lâm….
-Văn học chữ Nôm phát triển như : Truyện kiều của Nguyễn Du .Ngoài ra còn có các tác giả như : Hồ Xuân Hương , Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát
-Văn học Việt Nam thời kì này phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam .
Câu 14 : Hãy nêu sử học, địa lí, y học cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX
Bài Làm
*/ Sử học : Tác phẩm Đại Việt thông sử của Lê Qúy Đôn; Tác phẩm Lịch triều hiến chương loại chí của Phan Huy Chú.
*/ Địa lí :Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức.
*/ Y học : Lê Hữu Trác (Hải THượng Lãn Ông) đã phát hiện thêm công dụng của 305 vị thuốc nam và thu thập được 2854 phương thuốc trị bệnh trong dân gian .
bạn ơi mình cần những nội dung ở chương 1 và chương 2 của lịch sử 7 chứ ko phải ở hk 2 nhé