Listen and write the numbers.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài nghe:
1.
Hi Minh! Do you like the beach? (Chào Minh! Em thích biển chứ?)
Yes, I do. The beach is beautiful. (Em có ạ. Bãi biển rất đẹp.)
What's your brother doing? (Anh trai em đang làm gì thế?)
He's snorkeling. (Anh ấy đang lặn.)
2.
What are you doing at the beach, Nam? (Em đang làm gì ở bãi biển vậy Nam?)
I'm fishing. (Em đang câu cá ạ.)
Oh, is it fun? (Ồ, có vui không?)
Yes, it is. (Có ạ.)
3.
What are you doing at the beach, Thang? (Em đang làm gì ở bãi biển vậy Thắng?)
I'm flying a kite. (Em đang thả diều ạ.)
Oh, is it difficult? (Ồ, có khó không?)
Yes, but it's fun. (Có ạ, nhưng nó vui.)
4.
What you doing at the beach, My? (Em đang làm gì tại bãi biển vậy My?)
I'm playing in the sand. It's fun. (Em đang chơi trên cát. Nó rất vui.)
It's nice. (Tuyệt.)
5.
What's your cousin doing at the beach, Lam? (Em họ em đang làm gì ở bãi biển vậy Lam?)
He's swimming. (Em ấy đang bơi ạ.)
Oh, yes. He's swimming in the sea. That's fun. (À phải. Em ấy đang bơi ở biển. Vui thật.)
Lời giải chi tiết:
1. e | 2. d | 3. c | 4. b | 5. a |
Lời giải:
a. 2 | b. 1 | c. 6 | d. 5 | e. 7 |
f. 9 | g. 8 | h. 4 | i. 3 |
|
Bài nghe:
1. This is Rosy’s mom. She has curly hair. It’s brown.
2. This is Rosy’s dad. He has short, black hair.
3. This is Rosy’s brother. His name’s Billy. He has short, curly hair and brown eyes.
4. This is Rosy. She’s Billy’s sister. She has brown hair. It’s straight.
5. This is Rosy’s grandma. She has white hair.
6. This is Rosy’s grandpa. He has short, white hair.
7. This is Rosy’s aunt. She has brown hair and green eyes.
8. This is Rosy’s uncle. He has black hair and brown eyes.
9. And this is Rosy and Billy’s cousin. His name’s Tim. He has short, brown hair and green eyes.
Tạm dịch:
1. Đây là mẹ của Rosy. Cô ấy có mái tóc xoăn. Nó màu nâu.
2. Đây là bố của Rosy. Ông có mái tóc đen ngắn.
3. Đây là anh trai của Rosy. Tên anh ấy là Billy. Anh ấy có mái tóc ngắn, xoăn và đôi mắt nâu.
4. Đây là Rosy. Cô ấy là em gái của Billy. Cô có mái tóc nâu. Nó thẳng.
5. Đây là bà của Rosy. Cô ấy có mái tóc trắng.
6. Đây là ông của Rosy. Anh ấy có mái tóc ngắn, màu trắng.
7. Đây là dì của Rosy. Cô ấy có mái tóc nâu và đôi mắt xanh lục.
8. Đây là chú của Rosy. Anh ấy có mái tóc đen và đôi mắt nâu.
9. Và đây là anh họ của Rosy và Billy. Tên anh ấy là Tim. Anh ấy có mái tóc ngắn, màu nâu và đôi mắt xanh lục.
Bài nghe:
1. This is Mai’s grandpa. He’s a doctor.
2. Mai is happy. She is nine. She’s a student.
3. And there is Mai’s dad. He’s a pilot.
4. Mai’s mom is an office worker.
Tạm dịch:
1. Đây là ông của Mai. Ông ấy là một bác sĩ.
2. Mai rất vui. Cô ấy 9 tuổi. Cô ấy là học sinh.
3. Đây là bố của Mai. Ông ấy là một phi công.
4. Mẹ của Mai là một nhân viên văn phòng.
1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.
(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)
=> F
Thông tin: Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds. (Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.)
2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum. (Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)
=> T
Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường.)
3. The scientist passed out for 27 seconds. (Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)
=> F
Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây.)
4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours. (Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)
=> T
Thông tin: That’s 264 hours. (Đó là 264 giờ.)
5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours. (Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)
=> F
Thông tin: His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours. (Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.)
a it's the day after monday ....Tuesday...................................................................
b we learn about numbers and shapes in this subject .............Math..............................
c we learn how to draw pictures in this subject ..........Art................................
d it's the different way to say ''two times'' .........twice..................................
e we study how to speak ,listen , read and write english .....English..............................
Months: January, February, March, April, May, June, July, August, September, October, November, December.
Numbers: first, second, third, forth, fifth, sixth, seventh, eighth, nineth, tenth, eleventh, twelveth, thirdteenth, forteenth,......
Days of the week: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday.
Lỗi sai: forth\(_{\rightarrow}\)fourth
nineth\(\rightarrow\)ninth
thirdteenth\(\rightarrow\)thirteenth
forteenth\(\rightarrow\)fourteenth
a – 8
b – 2
c – 3
d – 5
e – 7
f – 6
g – 4
h – 1