2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên? Cứu tui với mai thi r
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)
Sau đột biến, chiều dài gen không đổi => Tổng số nu không đổi => Số Nu của gen sau đột biến bằng số Nu của gen trước đột biến là 3000 Nu
Đáp án C
Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
- Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit.
N = 2A + 2G
- Ta có:
Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1)
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3120 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro.
Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp G-X
- Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725
Chọn đáp án D
Một gen có chiều dài 2550 Ao→ Số nucleotit của gen là: N =2L/3,4 =1500 nucleotit
A =20% = 300 Nu, G =X= 1500/2 -300 =450
Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A +3G = 2.300 + 3.450 = 1950
Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi.
→ Số liên kết hidro của gen sau đột biến tăng thêm 3 liên kết hidro, nhưng tổng số nucleotit không đổi
→ Đột biến thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
Đáp án A.
- Vì sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi nên đây là dạng đột biến thay thế một số cặp nuclêôtit này bằng một số cặp nuclêôtit khác.
- Chiều dài của gen trước khi đột biến là 0,255 micromet = 2550Å.
→ Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước khi đột biến là:
N = 2550 × 2 3 , 4 = 1500
→ A = T = 1500.20% = 300 nuclêôtit, G = X = 1500.30% = 450 nuclêôtit
- Số liên kết hiđrô của gen trước khi đột biến là:
2A+3G= 2.300+3.450=1950
Sau khi đột biến, số liên kết hiđrô tăng thêm 3 liên kết nhưng số nuclêôtit của gen không đổi nên đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Đáp án C
Gen trước đột biến :
L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400
Tổng số liên kết hidro trong phân tử ADN có : 2A+3G = 3075
Ta có hệ phương trình: 2 A + 2 G = 2400 2 A + 3 G = 3075 → G=X=675; A=T=525
Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T
A = T = 526
G = X = 674
Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến.
1) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=2100\left(nu\right)\)
Theo đề ra, số nu loại A chiếm 22% -> Loại G chiếm 28%
Vậy, theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=2100.22\%=462\left(nu\right)\\G=X=2100.28\%=588\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
2) Sau đột biến không làm thay đổi chiều dài gen -> ko đổi số nucleotit
Mà đột biến làm tăng 2 liên kết H -> Đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
-> Số nu mỗi loại sau khi đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=462-2=460\left(nu\right)\\G=X=588+2=590\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)