K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2023

a, 4,48g

b, ��(����4)=0,35(�)��(����4)=0,35(�)

Giải thích các bước giải:

mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g

→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g 

→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol

nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư

nCu = nFe = 0,07 mol

→  mCu = 0,07 . 64 = 4,48g

Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

             FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol

             CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol

20 tháng 12 2023

a, 4,48g

b, ��(����4)=0,35(�)��(����4)=0,35(�)

Giải thích các bước giải:

mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g

→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g 

→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol

nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư

nCu = nFe = 0,07 mol

→  mCu = 0,07 . 64 = 4,48g

Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

             FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol

             CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol

3 tháng 8 2021

nFe=3,92/56=0,07mol

mddCuSO4=200.1,12=224g

mCuSO4=224.10%=22,4g

nCuSO4=22,4/160=0,14mol

Fe+CuSO4-> Cu+FeSO4

0,07   0,14

TA CÓ 0,07/1 < 0,14/1 => CuSO4 dư

Fe +CuSO4-> Cu+FeSO4

0,07   0,07       0,07   0,07

mCu= 0,07.64=4,48g

b, C(FeSO4)=n/V= 0,07/0,2=0,35M

C(CuSO4) dư = n/V=0,07/0,2=0,35M

21 tháng 11 2021

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\)

\(PTHH:Fe+CuSO_4--->FeSO_4+Cu\downarrow\)

a. Theo PT: \(n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,07\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0,07.64=4,48\left(g\right)\)

Ta có: \(V_{dd_{FeSO_4}}=V_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(lít\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)

14 tháng 12 2016

a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :

mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

Số mol của CuSO4 là :

11,2 : 160 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)

Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo

l => số mol của CuSO4 dư

Vậy ta tính theo số mol của Fe.

CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

 

11 tháng 8 2018

a) nFe = 7,84/56 = 0,14 mol

mddCuSO4 = 400 . 1,12 = 448 gam

mCuSO4 = (448.10)/100 = 44,8 gam

nCuSO4 = 44,8/160 = 0,28 mol

PTHH: Fe + CuSO4 ------> FeSO4 + Cu

- Theo PTHH: nCu = 0,14 mol

=> mCu = 0,14 . 64 = 8,96 gam

b) các chất trong dd sau phản ứng là \(\begin{matrix}CuSO4dư:0,14mol\\FeSO4:0,14mol\end{matrix}\)

CM CuSO4 = 0,14/ 0,4 = 0,35M

CM FeSO4 = 0,14/ 0,4 = 0,35M

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được...
Đọc tiếp

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

4. Cho 52,2g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Giả thiết rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi ko đáng kể

4
10 tháng 7 2021

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH  :   Fe   +   S -------to------> FeS

Theo đề: 0,4.......0,25 (mol)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)=> Sau phản ứng Fe dư

=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

Fe + 2HCl ------> FeCl2 + H2

FeS + 2HCl ------> FeCl2 + H2S

\(V_{HCl}=\dfrac{0,15.2+0,25.2}{1}=0,8\left(l\right)\)

 

 

10 tháng 7 2021

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

 PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

\(n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\)

m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) 

=> m CuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Theo PT, lập tỉ lệ  nFe : nCuSO4 \(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,07}{1}\) => CuSO4 dư sau phản ứng

\(CM_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,07-0,025}{0,1}=0,45M\)

\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)

12 tháng 12 2019

a)

nFe=\(\frac{3,92}{56}\)=0,07(mol)

mdd CuSO4=200.1,12=224(g)

nCuSO4=\(\frac{\text{224.10%}}{160}\)=0,14(mol)

PTHH :Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu

Tphứng 0,07_0,14

phứng___0,07__ 0,07__0,07__-0,07

Sphứng __0 _0,07___0,07__0,07

mCu=0,07.64=4,48(g)

b)

CMFeSO4=\(\frac{0,07}{0,2}\)=0,35(M)

CMCuSO4 dư=\(\frac{0,07}{0,2}\)=0,35(M)

12 tháng 12 2019

a) Fe+CuSO4---->Cu+FeSO4

Ta có

m dd CuSO4=200.1,12=224(g)

m CuSO4=224.10/100=22,4(g)

n CuSO4=22,4/160=0,14(mol)

n Fe=3,92/56=0,07(mol)

--->CuSO4 dư

Theo pthh

n Cu=n Fe=0,07(mol)

m Cu=0,07.64=4,48(g)

b) n CuSO4 dư=0,14-0,07=0,07(mol)

m CuSO4 dư=0,07.160=11,2(g)

C% CuSO4=11,2/224.100%=5%

n FeSO4=n Fe=0,07(mol)

m FeSO4=0,07.152=10,64(g)

C% FeSO4=10,64/224.100%=4,75%

19 tháng 12 2023

a, \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{ddCuSO_4}=120.1,12=134,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{134,4.10\%}{160}=0,084\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,084}{3}\), ta được Al dư.

Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,084\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{CuSO_4}=0,028\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

nAl (pư) = 2/3nCuSO4 = 0,056 (mol)

Ta có: m dd sau pư = 0,056.27 + 134,4 - 0,084.64 = 130,536 (g)

\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,028.342}{130,536}.100\%\approx7,34\%\)

20 tháng 8 2023

\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.1,12.10}{100}:160=0,7mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,05  0,05          0,05        0,05 (mol)

\(C_M\) \(_{FeSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)

\(C_M\) \(_{CuSO_4}=\dfrac{0,07-0,05}{0,1}=0,2M\)

14 tháng 11 2016

mddCuSO4 = 1,12 x 100 = 112 (g)

mCuSO4 = 10% x 112 = 11,2 (g)

=> nCuSO4 = 11,2 / 160 = 0,07 (mol)

nFe = 1,96 / 56 = 0,035 (mol)

PTHH : Fe + CuSO4 -----> FeSO4 + Cu

Lập tỉ lệ : \(\frac{nFe\left(\text{đề}\right)}{n\left(pt\right)}=\frac{0,035}{1}< \frac{nCuSO_4\left(\text{đề}\right)}{nCuSO_4\left(pt\right)}=\frac{0,07}{1}\)

Vậy CuSO4 dư 0,07 - 0,035 = 0,035 (mol)

=> mCuSO4 (dư) = 0,035 x 160 = 5,6 (g)

b/ Từ pthh suy ra nFeSO4 = 0,035 (mol)

Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên :

CM = \(\frac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)