giúp e với ạ e đang cần để học ...
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm | Ưu trương | Nhược trương | Đẳng trương |
Nồng độ chất tan | Ngoài \(>\) trong | Ngoài \(<\) trong | Ngoài \(=\) trong |
Sự di chuyển của phân tử nước | - Nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào. | - Nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào. | - Nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài hoặc từ bên ngoài vào trong tế bào. |
Sự biến đổi của tế bào | - Tế bào bị thu nhỏ lại do hiện tượng co nguyên sinh. | - Tế bào có thể phình to và vỡ ra. | - Tế bào không bị biến đổi về kích thước và hình dạng. |
Đặc điểm | Ưu trương | Đẳng trương | Nhược trương |
Nồng độ chất tan ngoài tb/trong tb | Nồng độ chất tan bên ngoài > bên trong tế bào | Nồng độ chất tan bên trong = bên ngoài tế bào | Nồng độ chất tan bên ngoài < bên trong tế bào |
Sự di chuyển của phân tử nước | Nước bị rút ra khỏi tế bào | Nước trao đổi qua lại với môi trường | Nước được chuyển từ môi trường vào tế bào |
Sự biến đổi của tế bào | Tế bào bị rút nước, teo tóp lại hoặc co nguyên sinh (tb thực vật) | Tế bào không thay đổi gì do lượng nước ko thay đổi | Tế bào bị phinh to do hút nước quá nhiều, vỡ ra nếu không có thành tế bào |
Hình thức vận chuyển thụ động | Thành phần tham gia khuếch tán | Đặc điểm chất khuếch tán | Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán |
Khuếch tán đơn giản | Màng phospholipid | Những chất không phân cực, các phân tử có kích thước nhỏ | - Nồng độ các chất - Thành phần hóa học của màng phospholipid - Đặc điểm chất vận chuyển |
Khuếch tán tăng cường | Màng phospholipid + protein xuyên màng (pr kênh + mang) | Những chất phân cực, các phân tử có kích thước lớn, tan trong nước | - Số lượng kênh protein - Sự đóng mở kênh protein - Sự chênh lệch nồng độ - Sự chênh lệch điện thế |
Thành phần tham gia khuếch tán | Đặc điểm chất khuếch tán | Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán. | |
Khuếch tán đơn giản | - Khuếch tán trực tiếp qua lớp $photpholipit$ kép: .\(O_2,CO_2\) | - Không phân cực, kích thước nhỏ. | - Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh lệch nồng độ các chất bên trong và bên ngoài cũng như thành phần hóa học của lớp $phospholipid$ kép. |
Khuếch tán tăng cường. | - Kênh protein khuếch tán các $ion$ hoặc $glucozo.$ - Nước qua màng nhờ kênh $aquaporin.$ | - Chất phân cực, kích thước lớn. | - Không chỉ phụ thuộc vào tốc độ khuếch tán mà còn phụ thuộc vào số lượng kênh protein đóng mở trên màng. - Ngoài ra, sự khuếch tán của các ion qua các kênh protein còn phụ thuộc vào sự chênh lệch về điện thế giữa hai phía của màng. |
VIII
1 Have you ever been
2 Did you go
3 went
4 got up
5 have never got
6 got
7 Have you ever seen
D
I
1 B
2 A
3 D
4 A
5 C
1) \(x^3+y^3+z^3-3xyz=\left(x^3+3x^2y+3xy^2+y^3\right)+z^3-3xyz-3x^2y-3xy^2=\left(x+y\right)^3+z^3-3xy\left(x+y+z\right)=\left(x+y+z\right)\left[\left(x+y\right)^2-\left(x+y\right)z+z^2\right]-3xy\left(x+y+z\right)=\left(x+y+z\right)\left(x^2+2xy+y^2-xz-yz+z^2\right)-3xy\left(x+y+z\right)=\left(x+y+z\right)\left(x^2+2xy+y^2-xz-yz+z^2-3xy\right)=\left(x+y+z\right)\left(x^2+y^2+z^2-xy-xz-yz\right)\)
2) Ta có: \(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ac\right)=a^2+b^2+c^2\)
\(\Leftrightarrow ab+bc+ac=0\)
\(\dfrac{1}{a^3}+\dfrac{1}{b^3}+\dfrac{1}{c^3}=\dfrac{3}{abc}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a^3b^3+b^3c^3+a^3c^3}{a^3b^3c^3}=\dfrac{3}{abc}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a^3b^3+b^3c^3+a^3c^3}{a^2b^2c^2}=3\)
\(\Leftrightarrow a^3b^3+b^3c^3+a^3c^3=3a^2b^3c^2\)
\(\Leftrightarrow\left(ab+bc\right)^3-3ab^2c\left(ab+bc\right)+a^3b^3-3a^2b^2c^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(ab+bc+ac\right)\left[\left(ab+bc\right)^2-\left(ab+bc\right)ac+a^2c^2\right]-3ab^2c\left(ab+bc+ac\right)=0\)
\(\Leftrightarrow0+0=0\left(đúng\right)\)
\(1,7x-8=4x+7\)
\(\Leftrightarrow7x-8-4x=7\)
\(\Leftrightarrow7x-4x=7+8\)
\(\Leftrightarrow3x=15\)
\(\Rightarrow x=5\)
\(2,3-2x=3\left(x+1\right)-x-2\)
\(\Leftrightarrow3-2x=2x+1\)
\(\Leftrightarrow-2x+3=2x+1\)
\(\Leftrightarrow-2x-2x=1-3\)
\(\Leftrightarrow-4x=-2\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
\(3,5\left(3x+2\right)=4x+1\)
\(\Leftrightarrow5.3x+5.2=4x+1\)
\(\Leftrightarrow15x+10=4x+1\)
\(\Leftrightarrow15x-4x=1-10\)
\(\Leftrightarrow11x=-9\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{-9}{11}\)
Bài 8:
Đặt CTTQ oxit kim loại hóa trị III là A2O3 (A là kim loại)
nH2SO4=0,3(mol)
mNaOH=24%. 50= 12(g) => nNaOH=0,3(mol)
PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,3________0,15(mol)
A2O3 +3 H2SO4 -> A2(SO4)3 +3 H2
0,05___0,15(mol)
=> M(A2O3)= 8/0,05=160(g/mol)
Mặt khác: M(A2O3)=2.M(A)+ 48(g/mol)
=>2.M(A)+48=160
<=>M(A)=56(g/mol)
-> Oxit cần tìm: Fe2O3
Bài 7:
mHCl= 547,5. 6%=32,85(g) => nHCl=0,9(mol)
Đặt: nZnO=a(mol); nFe2O3=b(mol) (a,b>0)
PTHH: ZnO +2 HCl -> ZnCl2+ H2O
a________2a_______a(mol)
Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
b_____6b____2b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=28,15\\2a+6b=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mFe2O3=0,1.160=16(g)
=>%mFe2O3=(16/28,15).100=56,838%
=>%mZnO= 43,162%