K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

The verb pattern (c) which is followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning does not have an example in the text.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Agent: Good morning. What can I 1 do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

AgentYes, of course. You can 2 take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3 make an appointment to look around?

AgentI'm afraid you can't 4 do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5 take twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6 make up my mind quickly.

AgentCan I ask what you 7 do?

Woman: I'm a yoga teacher.

AgentWhere do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8 make one room into a yoga studio.

AgentWell, this house would be a great place to 9 do yoga! Just 10 take your yoga mat outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11 take photos of your house!

7 tháng 11 2023

Type 1: flood lights, football pitch, mountain range, tennis court, safety net, sea shore, tennis player. tower block.

(Loại 1: đèn pha, sân bóng đá, dãy núi, sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, người chơi tennis, tòa tháp.)

Type 2: swimming pool.

(Loại 2: bể bơi.)

Type 3: main road.

(Loại 3: đường chính.)

=> Type 1 has the most examples.

(Loại 1 có nhiều ví dụ nhất.)

6 tháng 11 2023

a. A three-part phrasal verb has 'one verb(s) and two particle(s).

(Một cụm động từ ba phần từ có một động từ và 2 tiểu từ)

b. Three-part phrasal verbs are 3transitive (they have a direct object).

(Các cụm động từ ba phần tử là ngoại độn từ (chúng có tân ngữ trực tiếp theo sau))

c. The object always goes 4after the two particles.

(Tân ngữ luôn đi sau hai tiểu từ.)

d. In questions, the three parts of the phrasal verb usually stay together.

(Trong các câu hỏi, ba phần của cụm động từ thường ở cùng nhau)

What kind of course did you sign up for?

(Bạn đã đăng ký loại khóa học nào?)

3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)LEARN THIS! Superlative adjectivesa. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)rich – richer – richest   slow -slower -slowestb. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)

LEARN THIS! Superlative adjectives

a. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)

rich – richer – richest   slow -slower -slowest

b. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay đổi.)

foggy- foggier – the foggiest hot - hotter - the hottest

c. We put the most before long adjectives. (Chúng ta thêm most vào trước các tính từ dài.)

dangerous - more dangerous - the most dangerous

d. There are a few irregular comparative forms. (Cũng có một vài dạng so sánh bất quy tắc.)

good - better- the best bad - worse - the worst for- further - the furthest

e. We can use of after superlative adjectives. (Chúng ta có thể dùng of sau dạng so sánh nhất.)

the sunniest day of the week

f. We use in (not of) with nouns for groups or places. (Ta dùng in (không phải of) cho các danh từ dùng cho nhóm hoặc nơi chốn.)

the tallest boy in the class the biggest lake in the world

 

2
11 tháng 9 2023

a. the toughest

b. the biggest

c. the most powerful; the most difficult

d. the worst

e. one of the biggest tsunamis

f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

a: the toughest

b: the biggest

c: the most powerful, the most difficult

d: the worst

e: one of the biggest tsunamis

f:. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Five stative verbs in the dialogue in exercise 2: like, need, know, remember, mind.

(Năm động từ trạng thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2: like, need, know, memory, mind.)

I know they are stative verbs because they describe states or situations and are not used in continuous tenses.

(Tôi biết chúng là động từ trạng thái vì chúng mô tả trạng thái hoặc tình huống và không được sử dụng trong các thì tiếp diễn.)

3H. Social activities (Các hoạt động ngoài xã hội)LEARN THIS!3. Study the Learn this! box. Then use the underlined verbs to complete the phrases below. Use each verb once.(Nghiên cứu hộp Learn this! Sau đó sử dụng các động từ được gạch chân để hoàn thành các cụm từ bên dưới.)a. go to the park/ the cinema/ the shopping centre/ a café/ a restaurant/ a friend's house(đi ra công viên/ đến rạp chiếu phim/ trung tâm mua sắm/ một quán ăn/ một nhà...
Đọc tiếp

3H. Social activities (Các hoạt động ngoài xã hội)

LEARN THIS!

3. Study the Learn this! box. Then use the underlined verbs to complete the phrases below. Use each verb once.

(Nghiên cứu hộp Learn this! Sau đó sử dụng các động từ được gạch chân để hoàn thành các cụm từ bên dưới.)

a. go to the park/ the cinema/ the shopping centre/ a café/ a restaurant/ a friend's house

(đi ra công viên/ đến rạp chiếu phim/ trung tâm mua sắm/ một quán ăn/ một nhà hàng/ nhà một người bạn)

b. go for a walk/ a run/ a bike ride

(đi bộ/ đi chạy/ lái xe đạp)

c. go out for lunch/ dinner/ a coffee/ the day/ the evening

(ra ngoài cho bữa trưa/ bữa tối/ ban ngày/ ban đêm)

d. go dancing/ skating/ skateboarding/ rollerblading

(nhảy/ trượt băng/ trượt ván/ trượt patin)

e. watch TV /a DVD/ a film

f. play video games/ volleyball/ tennis

1. _____ a meal

2. _____ swimming

3. _____ the beach

4. _____ a talent show

5. _____ board games

6. _____ a jog

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. go out for a meal (đi ra ngoài ăn)

2. go swimming (đi bơi)

3. go to the beach (đi biển)

4. watch a talent show

(xem một chương trình tài năng)

5. play board games (chơi trò chơi bàn cờ)

6. go for a jog (đi bộ)

5 tháng 11 2023

1 past simple

2 past continuous

3 past simple - past continuous

4 past perfect