K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

a. the toughest

b. the biggest

c. the most powerful; the most difficult

d. the worst

e. one of the biggest tsunamis

f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

a: the toughest

b: the biggest

c: the most powerful, the most difficult

d: the worst

e: one of the biggest tsunamis

f:. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Joe is the most intelligent boy in the school.

(Joe là cậu bé thông minh nhất trường.)

2. Friday is the best day of the week.

(Thứ 6 là ngày tuyệt nhất trong tuần.)

3. This is the worst restaurant in London.

(Đây là nhà hàng tệ nhất Luân Đôn.)

4. Lake Superior is the biggest of the five Great Lakes.

(Hồ Superior là hồ lớn nhất trong Ngũ Đại Hồ.)

5. 21 December is the shortest day of the year.

(21 tháng 12 là ngày ngắn nhất trong năm.)

11 tháng 9 2023

LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few

a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something. 

(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.

b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.

(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)

c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.

(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)

d We use many + plural noun for a large number of something.

(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)

e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.

(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)

f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.

(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)

11 tháng 9 2023

acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)

dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)

fair – unfair (công bằng – không công bằng)

honest - dishonest (thật thà – dối trá)

legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)

likely - unlikely (giống – không giống)

surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)

visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)

11 tháng 9 2023

1. The university is the newest of all.

(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)

Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.

2. The jeans are less expensive than the dress.

(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive

3. Ngoc's sister is busier than her.

(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier

11 tháng 9 2023

some: some important differences; some hobbies

any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions

LEARN THIS! some and any

We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)

a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)

b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)

5 tháng 2 2023

the hottest

the cheapest

the most beautiful

the heaviest

the worst

the cheapest

the warmest

3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)LEARN THIS! Past simple (affirmative)(Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định)a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. (Ta hình thành thể quá khứ đơn của động từ...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.

(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)

LEARN THIS! Past simple (affirmative)

(Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định)

a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. 

(Ta hình thành thể quá khứ đơn của động từ thường bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.)

want – wanted       talk – talked

b. There are some rules about spelling changes. 

(Có một vài quy tắc về việc thay đổi chính tả khi thêm -ed.)

1. drop – dropped; 2. marry – married; 3. move – moved

c. Some verbs have irregular past simple forms. 

(Một số động từ có bất quy tắc ở thể quá khứ đơn.)

go – went; begin – began; leave – left; take – took

d. The past simple of the verb be has two forms, singular and plural. 

(Thể quá khứ đơn của động từ tobe có 2 dạng, số ít và số nhiều.)

be – was/were

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. returned, looked

b. studied, compared, stopped

c. bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had

d. were, was

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. a classroom (lớp học), a secondary school (trường trung học cơ sở), an earthquake (trận động đất)

b. the classroom (lớp học), the student (học sinh)

c. the girl in the middle (học sinh nữ ở giữa)

d. a teacher (giáo viên)

e. at school (ở trường)

8 tháng 9 2023

1. strongest

2. warmest

3. most traditional

4. best