K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2023

Type 1: flood lights, football pitch, mountain range, tennis court, safety net, sea shore, tennis player. tower block.

(Loại 1: đèn pha, sân bóng đá, dãy núi, sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, người chơi tennis, tòa tháp.)

Type 2: swimming pool.

(Loại 2: bể bơi.)

Type 3: main road.

(Loại 3: đường chính.)

=> Type 1 has the most examples.

(Loại 1 có nhiều ví dụ nhất.)

24 tháng 9 2018

Look at the examples in the table again. Then complete the rules in the learn this! Box. Use a/an, some and any

A, some, any

1. Ww use..a/an.. with singular nouns

2. We use..some.. with plural nouns in affirmative sentences

3. We use..any.. with plural nouns in negative sentences and in questions

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Agent: Good morning. What can I 1 do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

AgentYes, of course. You can 2 take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3 make an appointment to look around?

AgentI'm afraid you can't 4 do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5 take twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6 make up my mind quickly.

AgentCan I ask what you 7 do?

Woman: I'm a yoga teacher.

AgentWhere do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8 make one room into a yoga studio.

AgentWell, this house would be a great place to 9 do yoga! Just 10 take your yoga mat outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11 take photos of your house!

11 tháng 9 2023

LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few

a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something. 

(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.

b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.

(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)

c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.

(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)

d We use many + plural noun for a large number of something.

(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)

e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.

(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)

f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.

(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Katie moved to Viet Nam after her mother found a job here. Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life. Last week, she joined her school’s field trip to Con Dao island. It involved releasing sea turtles into the sea. Having listened to careful instructions from the scientists, Katie and her friends received little turtles to care for before they took the turtles to the beach. Katie then learned how to release her little turtles to the sea. Though it was a short one, participating in the trip helped Katie make new friends. She loved having done something to protect the wildlife.

Ví dụ a: “participating in the trip helped Katie make new friends.”

(tham gia chuyến đi đã giúp Katie kết bạn mới.)

“It involved releasing sea turtles into the sea.”

(Nó liên quan đến việc thả rùa biển xuống biển.)

Ví dụ b: “Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life.”

(Trải qua vài tháng đầu tiên để thích nghi với ngôi trường mới, giờ đây Katie đã có một cuộc sống học đường thú vị.)

Ví dụ c: “She loved having done something to protect the wildlife.”

(Cô ấy thích làm điều gì đó để bảo vệ động vật hoang dã.)

Ví dụ d: “Having participated in the trip, Katie felt more connected to the environment.”

(Tham gia chuyến đi, Katie cảm thấy gắn kết hơn với môi trường.)

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

The verb pattern (c) which is followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning does not have an example in the text.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Leah: What are you up to at the weekend, Toby?

Toby: I’m going to go for bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?

Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

Toby: That doesn't sound like 3 the best way to spend your weekend. Gardening is 4 - hard work! And according to the forecast, the weather isn't going to be good.

Leah: I know. But 6 the neighbor is going to pay us for it. My dad’s gardener, so he's got the right tools.

Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…

Leah: Sure. We’ll share 8 - money with you. £10 9an hour. But what about 10the bike ride?

Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?

Leah: Yes, please. I love 11 bike rides. But let's go in 12the afternoon. I will be exhausted when I wake up!

I’m going to go for a bike ride on Saturday.

(Tôi sẽ đi đạp xe vào thứ Bảy.)

=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.

(Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.)

=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.

- And according to the forecast,the weather isn't going to be good.

(Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.)

=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên thông tin dự báo thời tiết.

- But the neighbor is going to pay us for it.

(Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi.)

=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên những thông tin nghe được.

I'll come and help you.

(Tôi sẽ đến và giúp bạn.)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

We’ll share money with you

(Chúng tôi sẽ chia tiền với bạn)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than.

(Tôi sẽ đi vào chủ nhật để thay thế. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn)

=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.

I will be exhausted when I wake up!

(Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!)

=> will diễn tả một sự việc mang tính phỏng đoán.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

a. past simple

b. present perfect

c. present perfect

d. present perfect

e. present perfect

6 tháng 11 2023

Grandad: Have you seen this photo of me when I was your age?

James: No. I haven't. Let me see. Wow! You used to have great hair!

Grandad: I know, I used to spend ages getting it just right. It's much quicker now.

James: Your clothes look cool too. Did you use to spend a lot of money on them?

Grandad: I didn't use to have much money. My mother made some of them. And l used to share clothes with my brother.

James: I used to do that too. But he doesn't let me borrow them now!

- Câu ví dụ khẳng định với “used to”:

You used to have great hair!

(Ông đã từng có mái tóc tuyệt vời!)

- Câu ví dụ phủ định với “used to”:

I didn't use to have much money.

(Ông đã từng không có nhiều tiền.)

- Câu ví dụ nghi vấn với “used to”:

Did you use to spend a lot of money on them?

(Ông đã từng chi tiêu rất nhiều tiền cho chúng đúng không?)