Câu 1. Cho 11 g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H,SO4 đặc nóng thu được 11,1555 L SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc ) và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
nSO2=\(\dfrac{10,08}{22,4}\)= 0,45(mol)
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 6H2O +3SO2
x ---------------------------------------------> 3/2x
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
y --------------------------------------------------> 3/2y
b) ta có hệ pt sau
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\\dfrac{3}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,45\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}.100\)= 49%
%mFe=\(49-100\) =51%
c) m Al2(SO4)3= 0,1.342=34,2 g
mFe2(SO4)3=0,05.400=20 g
- Gọi số mol Al và Fe trong hốn hợp lần lượt là a, b mol
PTKL : 27a + 56b = 22
BTe : 3a + 3b = 1,8
=> a = 0,4 và b = 0,2 .
=> mAl = 10,8g và mFe = 11,2 g
b, Sau phản ứng thu được muối Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 .
=> mM = 108,4g
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow27a+56b=22\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{20.16}{22.4}=0.9\left(mol\right)\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(n_{SO_2}=1.5a+1.5b=0.9\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.2\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=11.2\left(g\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot342+0.1\cdot400=108.4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=64a+56b=16.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.4\cdot2=0.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.0475,b=0.235\)
\(\%Cu=\dfrac{0.0475\cdot64}{16.2}\cdot100\%=18.76\%\)
\(\%Fe=81.24\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0.0475}{0.235}=\dfrac{19}{94}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=19x\left(mol\right),n_{Fe}=94x\left(mol\right)\)
\(m_X=19x\cdot64+94x\cdot56=22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{11}{3240}\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{11}{3240}\cdot94=\dfrac{517}{1620}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=7.15\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,644}{22,4}=0,61\left(mol\right)\)
Đặt n Fe = x (mol) =>\(m_{Fe}=56x\)
Vì m Fe = mMg => \(n_{Mg}=\dfrac{56x}{24}=\dfrac{7}{3}x\)
nAl = y(mol)
=> 56x + 56x + 27y = 16,14 (1)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
Bảo toàn e : 3x + \(\dfrac{7}{3}.2x\) + 3y = 0,61.2 (2)
Từ (1), (2) => x=0,12 ; y=0,1
=> mFe =mMg=0,12.56 = 6,72(g)
m Al = 0,1.27=2,7(g)
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Mg} = b; n_{Al} = c$
Ta có :
$24b = 56a(1)$
$56a + 24b + 27c = 16,14(2)$
$n_{SO_2} = 0,61(mol)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} + 2n_{Mg} + 3n_{Al} = 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow 3a + 2b + 3c = 0,61.2(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,12 ; b = 0,28 ; c = 0,1
$m_{Fe} = m_{Mg} = 0,12.56 = 6,72(gam)$
$m_{Al} = 0,1.27 = 2,7(gam)$
Chọn A
Ta có: m h h = 9 , 2 g → 27a + 65b = 9,2 (*)
Bảo toàn số mol electron có: 3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m A l = 0 , 1 . 27 = 2 , 7 g a m
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Ta có: 27nAl + 56nFe = 11 (1)
\(n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\)
BT e, có: \(3n_{Al}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}=0,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)