Cho một lượng bột CaCO3 tác dùng hoàn toàn vói dd HCl 32,85% sau phản ứng thu được dd X, trong đó nông độ HCl còn lại là 24,2%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 vào va khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y, trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,1%. Xác định nồng độ % các muối CaCl2, MgCl2 trong dd Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giả sử có 100 gam dung dịch HCl 32,85% thì khối lượng HCl là 32,85 gam.
nHCl= 32 , 85 36 , 5 = 0,90 mol
- Gọi số mol của CaCO3 là x (mol). Phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (1)
x 2x x x
Từ (1) và đề ra: nHCldư = (0,90 - 2x) mol
Khối lượng dung dịch X sau phản ứng (1): 100 + 100x – 44x = (100 + 56x) gam
Theo đề ra: C%HCl = ( 0 , 90 - 2 x ) . 36 , 5 100 + 56 x . 100 % = 24,195% => x = 0,1 mol
Vậy sau p/ư (1) nHCl còn lại = 0,7mol
- Cho MgCO3 vào dung dịch X, có p/ư:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 (2)
y 2y y y
Sau p/ư (2) nHCl dư = 0,7-2y
Khối lượng dung dịch Y là: (105,6 + 84y - 44y) gam hay (105,6 + 40y) gam
Từ (2) và đề ra: C%HCl trong Y = ( 0 , 7 - 2 y ) . 36 , 5 105 , 6 + 40 y . 100% = 21,11% => y = 0,04 mol
Dung dịch Y chứa 2 muối CaCl2, MgCl2 và HCl dư:
C%(CaCl2) = 0 , 1 . 111 107 , 2 . 100 % = 10 , 35 %
C%(MgCl2) = 0 , 04 . 95 107 , 2 . 100 % = 3 , 54 %
Đáp án B
Chọn 1 mol HCl ban đầu. Gọi n C a C O 3 = x
Có phản ứng: C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O (1)
Do đó nồng độ phần trăm của HCl sau phản ứng (1) là:
Do đó sau phản ứng (1) dung dịch X có mx = 117,47; nHCl dư = 0,7728
Gọi n M g C O 3 = y . Có phản ứng:
Do trong quá trình tính toán, ta có nhiều bước làm tròn nên dẫn đến sai số.
Khi đó ta sẽ chọn đáp án gần với kết quả tính được nhất.
=> n HCl = 0,9 mol
lúc sau , dễ thấy chỉ có Ca2+Ca2+ và 1 O trong CaCO3CaCO3 ở lại dd
gọi nCaCO3=anCaCO3=a
ta có pt
36,5 (0,9 - 2a) = 0,242 (100 + 56a)
\Leftrightarrow a = 0,0999 = 0,1 mol
số HCl còn lại trong dd X là 0,9 - 2 . 0,1 = 0,7 mol
tương tự với nMgCO3=bnMgCO3=b , dễ thấy
36,5 (0,7 - 2b) = 0,211 ( 100 + 56. 0,1 + 40b)
=> b = 0,0032956 = 0,0033 mol
từ a => mCaCL2=0,1.111=11,1gammCaCL2=0,1.111=11,1gam
b => mMgCl2=0,0033.95=0,3135gammMgCl2=0,0033.95=0,3135gam
m dd sau = 100 + 56 . 0,1 + 40 . 0,0033 = 105,732 gam
=> C % từng chất
CaCl2 : 10,5 %
MgCl2 = 0,297 %
Giả sử ban đầu có 100g dd HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}=32,85\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,9\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
a___________2a_______a______a____________
\(m_{Dd_{Spu}}=100a+100-44a=56a+100\left(g\right)\)
\(n_{HCl_{Du}}=0,9-2a\left(mol\right)\)
\(m_{HCl_{du}}=32,85-73a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{32,85-73a}{56a+100}=0,242\Leftrightarrow-73a+32,85=13,552a+24,2\)
\(\Rightarrow a=0,1\)
X có 0,1mol CaCl2 , 0,7mol HCl
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
b_________2b________b______b____________
\(m_{dd_{spu}}=84b+56.0,1+100-44b\)
\(=40b+105,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl_{du}}=0,7-2b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl_{du}}=25,55-73b\)
\(\Rightarrow\frac{25,55-73b}{40b+105,6}=0,2111\)
\(\Leftrightarrow25,55b-73b=8,444b+22,29216\)
\(\Leftrightarrow b=0,04\)
\(\Rightarrow\) Y có 0,1mol CaCl2 , 0,04mol MgCl2 và HCl dư
\(\Rightarrow C\%_{CaCl2}=\frac{0,1.111.100}{40.0,04+105,6}=10,35\%\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl2}=\frac{0,04.95.100}{40.0,04+105,6}=3,54\%\)
=> n HCl = 0,9 mol
lúc sau , dễ thấy chỉ có Ca2+Ca2+ và 1 O trong CaCO3CaCO3 ở lại dd
gọi nCaCO3=anCaCO3=a
ta có pt
36,5 (0,9 - 2a) = 0,242 (100 + 56a)
\Leftrightarrow a = 0,0999 = 0,1 mol
số HCl còn lại trong dd X là 0,9 - 2 . 0,1 = 0,7 mol
tương tự với nMgCO3=bnMgCO3=b , dễ thấy
36,5 (0,7 - 2b) = 0,211 ( 100 + 56. 0,1 + 40b)
=> b = 0,0032956 = 0,0033 mol
từ a => mCaCL2=0,1.111=11,1gammCaCL2=0,1.111=11,1gam
b => mMgCl2=0,0033.95=0,3135gammMgCl2=0,0033.95=0,3135gam
m dd sau = 100 + 56 . 0,1 + 40 . 0,0033 = 105,732 gam
=> C % từng chất
CaCl2 : 10,5 %
MgCl2 = 0,297 %