Work in groups. Each group makes as many compound sentences as possible. The group with the most correct sentences is the winner.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
He came first; therefore, he got a good seat.
(Anh ta đến trước nên anh ta có chỗ ngồi tốt.)
She loved flowers, and I always bought her flowers, however she didn’t like to get them.
(Cô ấy yêu hoa, và tôi luôn mua hoa cho cô ấy, tuy nhiên cô ấy lại không thích nhận chúng.)
She didn’t want to go to the dentist, but she went anyway.
(Cô ấy không muốn tới nha sĩ, nhưng rồi cô ấy vẫn đi.)
My father’s job is very difficult, but he enjoys going to work every day.
(Công việc của bố tôi rất khó khăn, nhưng ông ấy vẫn thích đi làm mỗi ngày.)
I would like to help you with this and ease your burden, yet unfortunately, I have no time.
(Tôi muốn giúp cậu chuyện này và giảm bớt gánh nặng của cậu, nhưng không may là, tôi không có thời gian.)
Some people disagree with this theory; however, it’s never been proven right.
(Có vài người không đồng ý với thuyết này, tuy nhiên, nó chưa bao giờ được chứng minh là đúng.)
- Could you come here for a minute when you are available?
(Bạn có thể đến đây một lúc khi bạn rảnh không?)
- Emma said she wants to eat vegetables in dinner, not a meal with meat in it.
(Emma nói rằng cô ấy muốn ăn rau trong bữa tối, không phải là một bữa ăn có thịt trong đó.)
- Dad promised me to tell an interesting story before bedtime.
(Bố hứa với con sẽ kể một câu chuyện thú vị trước khi đi ngủ.)
- It would be better if you give me an ice cube for this drink.
(Sẽ ngon hơn nếu bạn cho tôi một viên đá cho thức uống này.)
- Could you please pass me the remote? The series I watch will start soon.
(Anh có thể đưa tôi cái điều khiển được không? Loạt phim tôi xem sẽ sớm bắt đầu.)
- I loved the book you gave me. Even though it is a very long story, I finished it in a night.
(Tôi yêu cuốn sách bạn đã cho tôi. Mặc dù đó là một câu chuyện rất dài, tôi đã hoàn thành nó trong một đêm.)
- My mom has just cleaned the carpet. Please be careful with that juice.
(Mẹ tôi vừa mới giặt thảm. Hãy cẩn thận với nước trái cây đó.)
- Joseph adores the view he sees from the window of his apartment. There is no way that he will move somewhere else.
(Joseph yêu thích khung cảnh mà anh ấy nhìn thấy từ cửa sổ căn hộ của mình. Không có chuyện anh ấy sẽ chuyển đi nơi khác.)
The first question is who was De Men phiêu lưu ký written by?
I think the answer is To Hoai.
The second question is when was Lao Hac written?
I think it was written in 1943.
The third question is: Was the poem Ong do written by Ho Chi Minh?
No, It wasn’t. It was written by Vu Dinh Lien.
10. Most school-leavers have the keenness to go to work because they want to live independently. (keen)
IV. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences :
1. The store was opened in 1932 by John.
® John opened the store in 1932.
2. We can avoid waiting by booking the tickets in advance.
® If we book the tickets in advance, we can avoid waiting.
3. The teacher asked me whether I had any books.
® “Do you have any books?" my teacher asked.
4. “I like films, books, and music” Mike replied.
® Mike said that he liked films, books, and music.
5. It took Jane three hours to sort out her stamps.
® Jane spent three hours sorting out her stamps.
6. That scientific discovery was so important that it has affected every man’s way of life.
® That was such an important scientific discovery that it has affected every man’s way of life.
7. He was given a chance to stay on at this garage.
® They gave him a chance to stay on at this garage.
8. They said that he had left Paris secretly in his private car.
® He was said to leave Paris secretly in his private car.
9. He made a great discovery. He was very proud of it.
® He was very proud of making a great discovery.
10. We’ve never talked to an interesting person like you before.
® Never before have we talked to an interesting person like you.
11. They canceled the flight because it was foggy.
® Because of the fog, they canceled the flight.
12. Because the traffic is heavy, I sometimes come to my office late.
® Because of the heavy traffic, I sometimes come to my office late.
13. I’m sorry I missed your birthday party.
® I wish I hadn't missed your birthday party.
14. You’d better put your money in the bank.
® I advise you to put your money in the bank.
15. He prefers golf to tennis.
® He’d rather golf than tennis
16. It is necessary to master English.
® Mastering English is necessary.
17. He spent two hours writing the essay.
® It took him 2 hours to write the essay.
18. He is too young to ride a motorbike.
® He isn’t old enough to ride a motorbike.
19. The bag was so heavy that she couldn’t carry it upstairs.
The bag was too heavy for her to carry upstairs,
20. He expects to hear from her as soon as possible.
® He is looking forward to hearing from her as soon as possible.
10. Most school-leavers have the __keeness________ to go to work because they want to live independently. (keen)
IV. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences :
1. The store was opened in 1932 by John.
® John _____opened the store in 1930_________________
2. We can avoid waiting by booking the tickets in advance.
® If _____we look the tickets in advance, we can avoid waiting________
3. The teacher asked me whether I had any books.
® “Do ____you have any books?'' the teacher asked me___________
4. “I like films, books and music” Mike replied.
® Mike said that _______she liked films, books and music___________
5. It took Jane three hours to sort out her stamps.
® Jane spent ____three hours sorting out her stamps.______________
6. That scientific discovery was so important that it has affected every man’s way of life.
® That was such ___an important scientific discovery that it has affected every man’s way of life.________
7. He was given a chance to stay on at this garage.
® They ____gave him a chance to stay on at this garage_______
8. They said that he had left Paris secretly in his private car.
® He _____is said to have had left Paris secretly in his private car._______
9. He made a great discovery. He was very proud of it.
® He was very proud of ______making a great discovery.___________
10. We’ve never talked to an interesting person like you before.
® Never before ______have we talked to an interesting person like you __
Dịch bài:
Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn hai từ trong danh sách dưới đây và mô tả từng từ. Các nhóm luân phiên đọc to mô tả. Các nhóm khác cố gắng đoán từ đó là gì. Nhóm có câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.
Chúc bạn hok tốt
ĐÁP ÁN A
Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power.
Dịch nghĩa: Thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ riêng rẽ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác của họ trong các hình thức tiền lương, uy tín, hoặc quyền lực.
Như vậy mục đích tham gia vào sự hợp tác thứ cấp là để đạt được lợi ích nào đó cho bản thân. Do dó. phương án A. To get rewards for themselves = Để nhận được phần thưởng cho bản thân; là phương án chính xác nhất.
B. To defeat a common enemy = Để đánh bại một kẻ thù chung.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. To experience the satisfaction of cooperation = Để trải nghiệm sự hài lòng hợp tác.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. To associate with people who have similar backgrounds = Để kết hợp với những người có lí lịch tương tự.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Chọn A
Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power.
Dịch nghĩa: Thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ riêng rẽ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác của họ trong các hình thức tiền lương, uy tín, hoặc quyền lực.
Như vậy mục đích tham gia vào sự hợp tác thứ cấp là để đạt được lợi ích nào đó cho bản thân. Do dó. phương án A. To get rewards for themselves = Để nhận được phần thưởng cho bản thân; là phương án chính xác nhất.
B. To defeat a common enemy = Để đánh bại một kẻ thù chung.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. To experience the satisfaction of cooperation = Để trải nghiệm sự hài lòng hợp tác.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. To associate with people who have similar backgrounds = Để kết hợp với những người có lí lịch tương tự.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án C
Thông tin: “Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power”:
Dịch: Các thành viên thực hiện các nhiệm vụ để họ có thể từng người tận hưởng thành quả của sự hợp tác đó dưới dạng tiền lương. Sự uy tín hoặc ủy quyền.