Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The first question is who was De Men phiêu lưu ký written by?
I think the answer is To Hoai.
The second question is when was Lao Hac written?
I think it was written in 1943.
The third question is: Was the poem Ong do written by Ho Chi Minh?
No, It wasn’t. It was written by Vu Dinh Lien.
- Could you come here for a minute when you are available?
(Bạn có thể đến đây một lúc khi bạn rảnh không?)
- Emma said she wants to eat vegetables in dinner, not a meal with meat in it.
(Emma nói rằng cô ấy muốn ăn rau trong bữa tối, không phải là một bữa ăn có thịt trong đó.)
- Dad promised me to tell an interesting story before bedtime.
(Bố hứa với con sẽ kể một câu chuyện thú vị trước khi đi ngủ.)
- It would be better if you give me an ice cube for this drink.
(Sẽ ngon hơn nếu bạn cho tôi một viên đá cho thức uống này.)
- Could you please pass me the remote? The series I watch will start soon.
(Anh có thể đưa tôi cái điều khiển được không? Loạt phim tôi xem sẽ sớm bắt đầu.)
- I loved the book you gave me. Even though it is a very long story, I finished it in a night.
(Tôi yêu cuốn sách bạn đã cho tôi. Mặc dù đó là một câu chuyện rất dài, tôi đã hoàn thành nó trong một đêm.)
- My mom has just cleaned the carpet. Please be careful with that juice.
(Mẹ tôi vừa mới giặt thảm. Hãy cẩn thận với nước trái cây đó.)
- Joseph adores the view he sees from the window of his apartment. There is no way that he will move somewhere else.
(Joseph yêu thích khung cảnh mà anh ấy nhìn thấy từ cửa sổ căn hộ của mình. Không có chuyện anh ấy sẽ chuyển đi nơi khác.)
1. The Hoa ethnic group has the most colorful clothing. → ..........................Who has the most colorful clothing?...........................................................................................
. We can see terraced fields in the northern mountainous regions. → . ...............................Where can we see terraced fields?...................................................................
3. My mother always makes five – coloured sticky rice → . ................................What does your mother always make?..................................................................
4. You can learn about history and people’s life here → . .................................What can you learn here?.................................................................
Leisure time (Thời gian rảnh)
Uncountable (Không đếm được): fun (niềm vui), walking (đi bộ), cooking (nấu ăn), swimming (bơi), information (thông tin), patience (sự kiên nhẫn), ...
Countable (Đếm được): film (phim), book (sách), tree (cây), experience (kinh nghiệm), picture (tranh), ...
Living in the mountains (Sống trên núi)
Uncountable (Không đếm được): thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt), wind (gió), light (ánh sáng), water (nước), ...
Countable (Đếm được): radio (đài), photo (ảnh), tomato (cà chua), crops (nông sản), house (nhà), forest (rừng),...
Tham khảo:
- boutique
- computer shop
- butcher’s
- greengrocer’s
- music shop
- newsagent’s
- jewellery store
- bakery
- barber
- café
- bookshop
- candy shop
- clothes shop
- pawn shop
Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets
13. My daughter and a group of her friends use ____________________social_____________ media and text messaging to share scriptures with each other. (socialize)
14. The ___________nomads_________________ have a very hard life. They can’t live permanently in one place. (nomadic)
15. What do you spend the _____________majority _____________________ of your time doing? (major)
16. Some of my ___________relatives_________________________ live in the countryside. (relate)
He came first; therefore, he got a good seat.
(Anh ta đến trước nên anh ta có chỗ ngồi tốt.)
She loved flowers, and I always bought her flowers, however she didn’t like to get them.
(Cô ấy yêu hoa, và tôi luôn mua hoa cho cô ấy, tuy nhiên cô ấy lại không thích nhận chúng.)
She didn’t want to go to the dentist, but she went anyway.
(Cô ấy không muốn tới nha sĩ, nhưng rồi cô ấy vẫn đi.)
My father’s job is very difficult, but he enjoys going to work every day.
(Công việc của bố tôi rất khó khăn, nhưng ông ấy vẫn thích đi làm mỗi ngày.)
I would like to help you with this and ease your burden, yet unfortunately, I have no time.
(Tôi muốn giúp cậu chuyện này và giảm bớt gánh nặng của cậu, nhưng không may là, tôi không có thời gian.)
Some people disagree with this theory; however, it’s never been proven right.
(Có vài người không đồng ý với thuyết này, tuy nhiên, nó chưa bao giờ được chứng minh là đúng.)