K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2023

Daniel Black is a musician.

Hoàng Tuấn Anh is an entrepreneur.

Glen James was an unemployed and homeless office worker.

19 tháng 8 2023

1. He visited Viet Nam.

2. They visited their dad.

3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.

4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.

19 tháng 8 2023

1. He visited Việt Nam.

2. They visited their dad.

3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.

4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.​

17 tháng 10 2018

Đáp án: B

disable (v): làm cho không có khả năng       

disabled (adj): bị khuyết tật  

disability (n): không có khả năng                 

disabilities(n): không có khả năng

=> Teachers and councilors work with disabled  students to find out specific need.

Tạm dịch: Giáo viên và ủy viên hội đồng làm việc với học sinh bị khuyết tật để tìm ra nhu cầu cụ thể

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Lời giải:

Something else i’d like to ask about is ...

(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)

Moving on to the question of ...

(Chuyển sang câu hỏi về...)

Could i ask you about ...?

(Tôi có thể hỏi về....?)

Bài nghe: 

S = Student

T = Teacher 

S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T Certainly. What would you like to know?

S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S So I would get Sunday and Monday off?

T Yes, that’s right.

That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

Thank you. I’d be delighted to accept it.

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.

S Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T Được em ạ.

S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S Em rất vui khi nhận nó ạ.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. B

Thông tin: With a view to bringing humans closer to nature, architect Dang Viet Nga created this surreal artistic guesthouse in Da Lat, Viet Nam.

(Với mong muốn đưa con người đến gần với thiên nhiên, kiến trúc sư Đặng Việt Nga đã tạo ra khu nhà nghỉ đậm chất nghệ thuật siêu thực này tại Đà Lạt, Việt Nam)

2. C

Thông tin: If you heard that they were putting homeless people into shipping containers, you might be shocked. But that's exactly what is happening in Brighton, England

(Nếu bạn nghe nói rằng họ đang đưa những người vô gia cư vào các container vận chuyển hàng, bạn có thể bị sốc. Nhưng đó chính xác là những gì đang xảy ra ở Brighton, Anh)

19 tháng 10 2023

It's Photo B

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
19 tháng 10 2023

Bài nghe:

Chloe: Hi, Sam. I thought you were in Sa Pa! When did you come back?

Sam: I came back yesterday.

Chloe: I loved the photos you posted. What were you doing in Sa Pa?

Sam: We were visiting my dad for a couple of weeks - he's working there for six months. Check out this photo.

Chloe: Wow, those clothes are so strange. Did you make friends with these people?

Sam: No, I was walking down the path with my sister when we saw them. They saw my Manchester United shirt and they said a few words in English about football, so we started talking to them.

Chloe: What did you talk about?

Sam: Well, see the boy in the baggy trousers, a long jacket and a black shirt. His name was Giàng A Pó and he was really into football, so we talked about Vietnamese footballers. While I was talking to him, my sister was learning some Vietnamese words from the girls. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts. My sister thought their clothes were really eco-friendly.

Tạm dịch:

Chloe: Chào, Sam. Mình cứ tưởng bạn đang ở Sa Pa! Bạn trở về khi nào?

Sam: Mình đã trở lại ngày hôm qua.

Chloe: Mình thích những bức ảnh bạn đã đăng. Bạn đã làm gì ở Sa Pa?

Sam: Chúng mình đến thăm bố trong vài tuần – bố làm việc ở đó được sáu tháng. Hãy xem bức ảnh này.

Chloe: Wow, những bộ quần áo đó lạ quá. Bạn đã kết bạn với những người này à?

Sam: Không, mình đang đi trên đường với em gái thì nhìn thấy họ. Họ nhìn thấy chiếc áo Manchester United của mình và họ nói một vài từ tiếng Anh về bóng đá, vì vậy chúng mình bắt đầu nói chuyện với họ.

Chloe: Bạn đã nói về cái gì?

Sam: Chà, hãy xem cậu bé mặc quần rộng thùng thình, áo khoác dài và áo sơ mi đen. Bạn ấy tên là Giàng A Pó và rất mê bóng đá nên chúng mình đã nói về các cầu thủ bóng đá Việt Nam. Trong khi mình đang nói chuyện với bạn ấy, em gái mình đang học một số từ tiếng Việt từ các cô gái. Các cô gái mặc áo cánh màu chàm dài qua đầu gối. Em gái mình nghĩ rằng quần áo của họ thực sự thân thiện với môi trường.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

LOOK OUT!

We often use the present perfect to ask or talk about an experience and then the past simple to give specific information about it.

(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi hoặc nói về một trải nghiệm và sau đó dùng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về trải nghiệm đó.)

1Have you gone to London?’ ‘Yes, I went there two years ago.’

(Bạn đã đến London chưa? Rồi, tôi đã đến đó hai năm trước.')

11 tháng 9 2023

1. Question 5 is about the whole text.

(Câu 5 là hỏi về cả bài.)

Question 1 - Newspapers often express the same opinion.

(Câu 1 -  Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)

Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.

(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)

Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them.

(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)

Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again.

(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại.)

6 tháng 11 2023

• Getting to know your exchange student

(Làm quen với sinh viên trao đổi của bạn)

- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)

 

• Useful things to take with you

(Vật dụng hữu ích mang theo bên mình)

- carrying a dictionary (mang theo từ điển)

 

• Going to school in England (Đi học ở Anh)

- eating in the canteen (ăn ở canteen)

- wearing a uniform (mặc đồng phục)

• Advice about staying with an English family

(Lời khuyên về việc ở với một gia đình người Anh)

- helping with housework (giúp việc nhà)

- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng)

Read the Writing Strategy and do the tasks below.1. Divide the letter into six paragraphs.2. Find three examples of short forms. Correct them.3. Find words and phrases in the letter which would be bette expressed with these more formal words and phrases:friends           I would be grateful if you could inform meI would certainly be interested          receiving a replyrecommendations4. Find words and phrases in the letter which express these things in a more formal way:ask about          soon ...
Đọc tiếp

Read the Writing Strategy and do the tasks below.

1. Divide the letter into six paragraphs.

2. Find three examples of short forms. Correct them.

3. Find words and phrases in the letter which would be bette expressed with these more formal words and phrases:

friends           I would be grateful if you could inform me

I would certainly be interested          receiving a reply

recommendations

4. Find words and phrases in the letter which express these things in a more formal way:

ask about          soon          sort out          tell me about

Writing Strategy

1 Divide your letter into paragraphs.

2 In the first paragraph, which can be a single sentence, say why you are writing.

3 Each paragraph should have its own topic. It is usually best to deal with each point in the task in a separate paragraph.

4 In the final paragraph, which can be a single sentence, say that you expect a reply.

5 Avoid colloquial language and short forms.

1
D
datcoder
CTVVIP
22 tháng 11 2023

1. Here's a suggested division of the letter into six paragraphs:

Paragraph 1: Introduction and purpose of the letter Paragraph 2: Information about the group Paragraph 3: Dates of stay and availability Paragraph 4: Inquiring about food and drink Paragraph 5: Requesting suggestions about places to visit in Bristol Paragraph 6: Conclusion and expectation of reply

2. Examples of short forms and corrected versions:

- "we're" (we are) - "We are"

- "I'll" (I will) - "I will"

- "can't" (cannot) - "cannot"

3. Words and phrases that could be expressed in a more formal way:

- "friends" - "travel companions"

- "I would be grateful if you could inform me" - "Please inform me"

- "I would certainly be interested" - "I would be interested"

- "recommendations" - "suggestions"

- "receiving a reply" - "receiving a response"

4. Words and phrases that could be expressed in a more formal way:

- "ask about" - "inquire about"

- "soon" - "in the near future"

- "sort out" - "arrange"

- "tell me about" - "inform me about"