Quan sát Hình 12.5, cho biết tên và công dụng của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện có trong hình. Đặc điểm nhận biết của các dụng cụ đó là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình | Tên gọi | Công dụng |
a | Kìm, tua vít có chuôi cách điện | Tránh tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện khi sử dụng. |
b | Bút thử điện | Kiểm tra điện |
c | Giày cách điện | Bảo vệ đôi chân không chạm vào vùng bị nhiễm điện khi phải làm việc trong môi trường có nguy cơ rò rỉ điện. |
d | Găng tay cách điện | Vừa cách điện vừa dễ thao tác |
Tham khảo
Người thợ sử dụng tua vít có bộ phận cách điện và găng tay.
Cách sử dụng:
- Cầm vào thân tua vít - bộ phận cách điện.
- Đeo găng tay cách điện bao toàn bộ tay.
Yêu cầu:
- Bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
- Bảo đảm an toàn cho thiết bị
- Chống dòng điện lan truyền có thể gây tai nạn cho người và thiết bị xung quanh.
Tên một số dụng cụ: giày cao su cách điện, giá cách điện, dụng cụ lao động có chuôi cách điện, găng tay cao su cách điện, thảm cao su cách điện
Giải thích: Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng không gây tai nạn điện khi đang làm việc
Thiết bị có bền có tốt thì mới đảm bảo cho người sử dụng yên tâm làm việc
Không để dòng điện lan truyền cho người và thiết bị xung quanh như thế sẽ gây ra mất an toàn trê diện rộng và cả trở làm việc của người và thiết bị đó
Tham khảo
câu 1:
Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn hở cách điện
Sử dụng đồng hồ điện bị rò rỉ điện ra vỏ
Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, không sử dụng dụng cụ bảo vệ, an toàn điện
câu 2:
Yêu cầu | Giải thích yêu cầu |
Bảo đảm an toàn cho người sử dụng | Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng không gây tai nạn điện khi đang làm việc |
Bảo đảm chắc chắn, bền | Thiết bị có bền có tốt thì mới đảm bảo cho người sử dụng yên tâm làm việc |
Chống dòng điện lan truyền có thể gây tai nạn cho người và thiết bị xung quanh | Không để dòng điện lan truyền cho người và thiết bị xung quanh như thế sẽ gây ra mất an toàn trê diện rộng và cả trở làm việc của người và thiết bị đó |
* Tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: giày cao su cách điện, giá cách điện, dụng cụ lao động có chuôi cách điện, găng tay cao su cách điện, thảm cao su cách điện
câu 3:
Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần thép kĩ thuật điện để làm lõi cho nam châm điện, máy biến áp, rôto và stato cho quạt điện vì thép kĩ thuật điện (tôn silic) từ tính cao, từ trễ thấp, từ thẩm rất cao, ít tốn hao do dòng điện xoáy.
Tham khảo
Câu 1:
Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn hở cách điện
Sử dụng đồng hồ điện bị rò rỉ điện ra vỏ
Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, không sử dụng dụng cụ bảo vệ, an toàn điện
Câu 2:
Yêu cầu | Giải thích yêu cầu |
Bảo đảm an toàn cho người sử dụng | Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng không gây tai nạn điện khi đang làm việc |
Bảo đảm chắc chắn, bền | Thiết bị có bền có tốt thì mới đảm bảo cho người sử dụng yên tâm làm việc |
Chống dòng điện lan truyền có thể gây tai nạn cho người và thiết bị xung quanh | Không để dòng điện lan truyền cho người và thiết bị xung quanh như thế sẽ gây ra mất an toàn trê diện rộng và cả trở làm việc của người và thiết bị đó |
* Tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: giày cao su cách điện, giá cách điện, dụng cụ lao động có chuôi cách điện, găng tay cao su cách điện, thảm cao su cách điện
Câu 3:
Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần thép kĩ thuật điện để làm lõi cho nam châm điện, máy biến áp, rôto và stato cho quạt điện vì thép kĩ thuật điện (tôn silic) từ tính cao, từ trễ thấp, từ thẩm rất cao, ít tốn hao do dòng điện xoáy.
Tham khảo
Một số trang bị bảo hộ an toàn điện:
Hình | Tên | Công dụng |
1 | Quần áo bảo hộ | Đảm bảo an toàn thân thể đối với các hoạt động |
2 | Mũ bảo hộ | bảo vệ vùng đầu |
3 | Găng tay bảo hộ | bảo vệ thân thể cũng như tránh tiếp xúc trực tiếp nguồn điện |
4 | Ủng/ Giày cách điện | ngăn cản sự truyền điện |
5 | Thảm cách điện | ngăn cản sự truyền điện |
a. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.
a) Dụng cụ này là Vôn kế. Kí hiệu trên dụng cụ cho biết điều đó là chữ V trên mặt dụng cụ.
b) GHĐ là 45V. ĐCNN là 1V
c) Kim ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
Hướng dẫn giải:
a) Dụng cụ này gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.
Tham khảo
Tên
Công dụng
Đặc điểm nhận biết
Đồng hồ đo điện
Kiểm tra mạch điện
Có dây đo điện
Bút thử điện
Kiểm tra điện
Có đèn, điện trở
Kìm
Sửa chữa điện
Có đầu cắt
Tua vít
Sửa chữa điện
Có đầu vặn vít