K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 9 2023

Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide ——> Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước ——> Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ tăng lên.

23 tháng 7 2023

\(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

Khi làm thí nghiệm, 1 HS quên đậy nắp lọ vôi sống sau một thời gian thì khối lượng của lọ tăng lên 

3 tháng 11 2023

\(a.CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)

b. bạn bổ xung đề

3 tháng 11 2023

b.trong quá trình phản ứng, lượng chất đầu và chất cuối thay đôti thế nào ?

3 tháng 11 2023

lượng là khối lượng phải không bạn ?

2 tháng 12 2021

\(CaCO_3-t^0\rightarrow CaO+CO_2\)

Theo ĐLBTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5\left(g\right)\)

Chọn C

16 tháng 8

Bảo toàn khối lượng 

$\rm m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}$ 

`<=>` $\rm m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5(g)$ 

`->` Chọn $\rm C$ 

7 tháng 1 2022

1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)

2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic

3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)

4) CaCO3 --to--> CaO + CO2

7 tháng 10 2021

Đá vôi CaCO3 được tạo nên từ các nguyên tố Ca, O, C.

7 tháng 10 2021

Đá vôi gồm những nguyên tố 

- Ca

- O

- C

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
13 tháng 11 2023

Sulfur dioxide thể hiện đầy đủ các tính chất của acidic oxide như phản ứng với nước tạo môi trường acid, phản ứng với basic oxide hoặc base tạo thành muối.

Vậy sulfur dioxide có phản ứng được với calcium hydroxide, calcium oxide. Phương trình hoá học minh hoạ:

SO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaSO3 + H2O;

SO2 + CaO → CaSO3.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
13 tháng 11 2023

a) Các phương trình hoá học minh hoạ:

SO2(g) + CaO(s) → CaSO3(s);

SO2(g) + Ca(OH)2(aq) → CaSO3(s) + H2O(l).

b) Trong các phản ứng trên, vai trò của sulfur dioxide là acidic oxide.

Câu 40. Nhiệt phân hủy calcium cacbonate CaCO3 để sản xuất chất nào sau?       A.  Vôi sống Ca(OH)2.                            B. Ca(HCO3)2.       C. nước vôi trong Ca(OH)2                     D. calcium oxide  CaO.Câu 41. Phân bón nào sau đây là phân kép?A.CO(NH2)2.                B. KCl.          C. Ca(H2PO4)2.         D.(NH4)2 HPO4  Câu 42. Điện phân NaCl + H2O bão hòa có màng ngăn xốp tạo ra các sản phẩm:   A. NaOH, H2, O2                        B. KOH, H2,...
Đọc tiếp

Câu 40. Nhiệt phân hủy calcium cacbonate CaCO3 để sản xuất chất nào sau?

       A.  Vôi sống Ca(OH)2.                            B. Ca(HCO3)2.

       C. nước vôi trong Ca(OH)2                     D. calcium oxide  CaO.

Câu 41. Phân bón nào sau đây là phân kép?

A.CO(NH2)2.                B. KCl.          C. Ca(H2PO4)2.         D.(NH4)2 HPO4

 Câu 42. Điện phân NaCl + H2O bão hòa có màng ngăn xốp tạo ra các sản phẩm:

   A. NaOH, H2, O2                        B. KOH, H2, Cl2                                                          

   C. KOH, H2, Cl2                         D. NaOH, H2, Cl2

Câu 43: Phân bón nào sau đây là phân lân?  

    A. CO(NH2)2. B. K2CO3.        C. Ca(H2PO4)2.        D. NH4Cl.

Câu 44. Cho 3 mol dung dịch KOH vào 2 mol dung dịch HCl thu được dung dịch X. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch X thì quì tím thay đổi như thế nào?

     A. Màu xanh.                          B. Màu đỏ.           

     C. Màu tím.                             D. Màu hồng.                                  

Câu 45. Phản ứng giữa Na2SO4 và Ba(OH)2 tạo ra chất kết tủa màu gì?

     A. Hồng.               B. Đỏ.                    C. Xanh.                       D. Trắng.   

Câu 46.  Oxit nào không tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

        A. CO , NO.                    B. SO2, CO2.        

       C. Al2O3, ZnO.            D. BaO, CaO.

Câu 47. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch KOH thấy chuyển sang màu gì?

     A. Hồng.               B. Đỏ.                    C. Xanh.                       D. Trắng.   

Câu 48. Phản ứng giữa H2SO4 đặc nóng và kim loại Al tạo ra khí gì?

     A. SO3.               B. CO2.                     C. SO2.                       D. O2.   

Câu 49. Cho 20g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí hỗn hợp không tan được nữa thì lọc được 3,75g chất không tan. Phần trăm khối lượng của Cu và Zn lần lượt là

A. 18,75% và 81,25%              B. 19%% và 81%               

C. 81,25% và 18,75%               D. 81% và 19%

Câu 50. Trong công nghiệp, khí sulfur dioxide SO2 được điều chế từ cặp chất nào sau đây?

        A. S+ O2.                          B. Ba(OH)2 + H2SO4.   

       C. MgSO3 + H2SO4.          D. HCl+ CuSO4.

0
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:a. Calcium oxide (CaO) được sử dụng trong xử lý nước và nước thải để làm giảm độ chua, để loại bỏ các tạp chất, cải thiện độ chua của đất và trong kiểm soát ô nhiễm,… Tuy nhiên, Calcium oxide  lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên sẽ bị giảm chất lượng do hấp thụ khí CO2 có trong không khí. Viết phương trình hóa học minh họa cho nguyên nhân trên. b. Vôi sống (CaO) và vôi tôi...
Đọc tiếp

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. Calcium oxide (CaO) được sử dụng trong xử lý nước và nước thải để làm giảm độ chua, để loại bỏ các tạp chất, cải thiện độ chua của đất và trong kiểm soát ô nhiễm,… 

Tuy nhiên, Calcium oxide  lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên sẽ bị giảm chất lượng do hấp thụ khí CO2 có trong không khí. Viết phương trình hóa học minh họa cho nguyên nhân trên.

 

b. Vôi sống (CaO) và vôi tôi (Ca(OH)2) có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao độ pH của các ao nuôi; hỗ trợ tiêu diệt mầm bệnh, diệt khuẩn trong nuôi thủy sản.

Để thu được vôi sống, người ta nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao. Sau đó hòa tan vôi sống vào nước ta thu được vôi tôi.

Người ta phải tiến hành hòa tan vôi sống khi còn nóng, vì nếu để nguội, một phần vôi sống sẽ kết hợp với khí carbonic tạo thành lớp màng mỏng trên bề mặt.

Viết các phương trình hóa học minh họa các quá trình trên.

 

 

1

\(a.CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\\ b.CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)