Từ dung dịch NaCl; FeS2; Al và C; các thiết bị, điều kiện thí nghiệm có đủ. Viết PTHH điều chế các chất: FeCl3; Fe2(SO4)3; Al(OH)3 ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(m_{MgSO_4}=\dfrac{100}{1000}.0,4=0,04\left(mol\right)
\)
\(m_{MgSO_4}=120.0,04=4,8\left(g\right)
\)
Cân lấy 4,8 g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dd . Ta thu được 100ml dd MgSO4
b) \(m_{NaCl}=\dfrac{25}{100}.150=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dm}=m_{\text{dd}}-m_{ct}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Cân lấy 37,5 g NaCl khan cho vào có dung tích 100ml .Cân lấy 112,5 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 150g NaCl 10%
* Cách pha chế:
- Đong lấy 50ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình chứa.
- Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đến đủ 250ml, lắc đều, ta được 250ml dung dịch NaCl 0,2M cần pha chế.
+) Tính toán:
nNaCl = CM.V = 0,1 mol
=> V NaCl2M cần pha = \(\dfrac{n}{CM}=0,05l=50ml\)
+) Pha chế:
- Cho dd muối ăn ( nồng độ 2M ) cho vào cốc thủy tinh có chia vạch dung tích 1000ml
- Rót từ từ Nước cất vào cốc cho tới vạch 200ml thì dừng lại
- Khuấy đều cho Muối ăn tan hết ta thu được 200ml dd NaCl 0,5M
Điện phân nóng chảy NaCl
\(2NaCl\xrightarrow[]{\text{đ}pnc}2Na+Cl_2\)
\(NaCl+H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}NaOH+\dfrac{1}{2}H_2+\dfrac{1}{2}Cl_2\) (1)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{as}2HCl\)
\(2FeS_2+\dfrac{11}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+4SO_2\)
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{450^oC}SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(4Al+3C\underrightarrow{1500-1700^oC}Al_4C_3\)
Điều chế \(FeCl_3\):
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Điều chế \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\):
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Điều chế \(Al\left(OH\right)_3\):
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)