IV. Luyện tập
BT1: Cho đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ bên dưới:
“ Sơn Tinh không hề nao núng, thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi dời từng dãy núi dựng thành lũy đất ngăn dòng nước lũ. Nước sông dâng bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt thần đành rút quân về.”
( Sơn Tinh Thủy Tinh)
a. Xác định từ xét theo cấu tạo của đoạn văn trên.
b. Xác định từ loại của đoạn văn trên.
BT2: Tìm từ theo yêu cầu là
a. 5 danh từ riêng chỉ tên người
b. 5 danh từ riêng chỉ địa danh
c. 5 danh từ chỉ đơn vị ước chừng
d. 5 danh từ chỉ đơn vị chính xác
e. 5 danh từ chung
g. 5 danh từ chỉ sự vật
h. 5 danh từ chỉ tên một cơ quan
i. 5 động từ chỉ hoạt động
BT3: Tìm từ, phát triển thành cụm từ và đặt câu:
a. 5 danh từ
b. 5 động từ
c. 5 tính từ
BT4: vẽ mô hình cho các cụm danh từ sau:
- Một đàn bò ấy
- Một túp lều nát trên bờ biển
- Mọi người
- Tất cả các bạn học sinh ấy
- Một dãy trường thành vô tận
- Những đám mây này
- Những ngả đường phù sa
- Một căn nhà lớn
- Những ánh mắt thân thương
- Vài tiếng nói rì rầm
- Những quyển vở đẹp đẽ ấy
- Ngày xưa
- Chín ngày trôi qua
- Toàn bộ gánh củi ấy
- Các nước phương xa
- Những thứ rượu quý
- Tất cả những cơn giông tố kinh khủng đó
- Các con vật nhỏ bé
- Đêm nọ
- Hôm ấy
- Hai mi nặng trĩu
- Cả nhà vui
- Tất cả các em đã hiểu bài
Bài 1:
a. Từ ghép: quả đồi, dãy núi, lũy đất, dòng nước, phép lạ, nước sông, đồi núi, vững vàng, kiệt thần, rút quân.
Từ láy: nao núng, ròng rã
b. Danh từ: Sơn Tinh, phép lạ, quả đồi, thành lũy, dòng nước, lũ, nước sông, đồi núi, sức, quân.
Động từ: dùng, dời, dựng, ngăn, dâng,đánh nhau
Tính từ: nao núng, rõng rã, vững vàng, kiệt thần.
Bài 2:
a. 5 danh từ riêng chỉ tên người: Hương, Nghĩa, Hiếu, Quang, Minh
b. 5 danh từ riêng chỉ địa danh: Hà Nội, Đà Nẵng, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
c. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: thước, bước, bơ, bó, bầy.
d.Danh từ chỉ đơn vị chính xác: cm, dm, mét, kilomet, kg
e. 5 danh từ chung: sông, hồ, cá, biển, nhà
g. 5 danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, sách, vở, bút
h. 5 danh từ chỉ tên một cơ quan: gan, thận, phổi, tim, dạ dày
i. 5 danh từ chỉ hoạt động: đi, chơi, hát, nhảy, múa
Bài 3:
Danh từ: Kẹo, bánh, trái cây
=> Đặt câu: Hôm sinh nhật tôi mẹ mua rất nhiều kẹo dẻo, một chiếc bánh kem rất lớn và vô số trái cây thơm ngon.
Danh từ: bàn, ghế
=> Nhà trường đã sắp sửa rất nhiều bàn học và vô số ghế ngồi để chuẩn bị vào năm học mới.
b. Động từ: Đi
=> Tôi đã đi rất nhiều nơi trên đất nước Việt Nam
Động từ: đi chơi
=> Tôi đang đi chơi với bạn thân cấp 3
Động từ: ăn uống
=> Bác sĩ dặn bố tôi phải ăn uống điều độ hơn.
Động từ: làm việc
=> Tôi tin anh ấy là người làm việc có chừng mực
Động từ : nô đùa
=> Gia đình tôi đang nô đùa bên bãi biển.
c. Tính từ: to
=> Quả bóng đang to dần ra .
Tính từ: xinh
=> Bạn thân tôi là một cô gái xinh xắn.
Tính từ: vàng
=> Nắng trưa trong vườn một màu vàng chói
Tính từ: trong xanh
=> Bầu trời mùa thu trong xanh vời vợi
Tính từ: hiền lành
=> Linh là người rất hiền lành