. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Lúc vật qua vị trí có li độ x = -√2 cm thì có vận tốc v = -π√2 cm/s và gia tốc a = π2√2 cm/s2. Chọn gốc toạ độ ở vị trí trên. Phương trình dao động của vật dưới dạng hàm số sin.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Acos\left(\omega t=\varphi\right)\)
\(v=-A\omega sin\left(\omega t+\varphi\right)\)
\(a=-A\omega^2cos\left(\omega t+\varphi\right)\)
t = 0
\(x=Acos\varphi=-\sqrt{2}\)
\(v=-A\omega sin\varphi=-\pi\sqrt{2}\)
\(a=-A\omega^2cos\varphi=\pi^2\sqrt{2}\)
Lấy a chia cho x ta được \(\omega=\frac{\pi rad}{s}\)
v chia cho a ta được \(tan\varphi=-1\) mà cos góc này nhỏ hơn 0 nên \(\varphi=\frac{3\pi}{4}\)
A=2cm
Vậy \(x=2cos\left(\pi t+\frac{3\pi}{4}\right)cm\)
Câu 64: Một vật dao động điều hoà trên trục x’0x với chu kỳ T = 0,5s, Gốc toạ độ O là vị trí cân bằng của vật. Lúc t = 0 vât đi qua vị trí có li độ x = 3 cm, và vận tốc bằng 0. Phương trình dao động của vật:
A. x = 5cos(4π.t)(cm) B. x = 5cos(4π .t +π)(cm)
C. x = 3cos(4π.t +π)(cm) D. x = 3cos(4π.t)(cm)
Chọn C
+ ω = 2π : T = 20 rad/s.
+ t = 0: x = 2cosφ = -1 =>
v = -40 sinφ > 0 => sinφ < 0 =>
Vậy: x = 2 cos(20t - 2π/3) = 2 sin(20t - π/6) cm.
Theo bài ra ta có
T = 10 π /100 = 0,1 π ⇒ ω = 2 π /T = 20rad/s
⇒ tan φ = 3 ⇒ φ = π /3; A = 4cm
⇒ x = 4cos(20t + π /3)
Chọn gốc thời gian lúc vật ở vị trí 2,5√2 (em ghi sai chổ đó)
Đáp án C
+ Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp có động năng bằng thế năng là
+ Tại thời điểm t1 ta có:
+ Sau đó 1 khoảng thời gian
nên v1 vuông pha với v2
+ Thay vào (*) ta tìm được 1 khoảng thời gian