K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2023

loading...

21 tháng 5 2022

\(C\%=\dfrac{11,1}{11,1+100}.100\%=9,99\%\\ m_{K_2SO_4}=200.9,99\%=20\left(g\right)\)

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:A. 9,55 gamB. 9,99 gamC. 9,37 gamD. 8,36 gamCâu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịchA. 250 gamB. 50 gamC. 450 gamD. 500 gamCâu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ làA. 6,2%B. 6,5%C. 7%D....
Đọc tiếp

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:

A. 9,55 gam

B. 9,99 gam

C. 9,37 gam

D. 8,36 gam

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

A. 250 gam

B. 50 gam

C. 450 gam

D. 500 gam

Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là

A. 6,2%

B. 6,5%

C. 7%

D. 6,4%

Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc

A. 4,8 l

B. 6,72 l

C. 2,24 l

D. 3,2 l

Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

A. Oxi

B. Không xác định được

C.Photpho

D. Cả hai chất

Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..

A. 2,025g

B. 1,35g

C. 5,24g

D. 6,075g

Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?

A. 3 gam

B. 40 g

C. 5 gam

D. 9 gam

Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 200 gam

B. 150 gam

C. 170 gam

D. 250 gam

Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 1,078 gam

B. 5,04 gam

C. 10 gam

D. 10,8 gam

1
14 tháng 7 2021

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:

A. 9,55 gam

B. 9,99 gam

C. 9,37 gam

D. 8,36 gam

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

A. 250 gam

B. 50 gam

C. 450 gam

D. 500 gam

Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là

A. 6,2%

B. 6,5%

C. 7%

D. 6,4%

Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc

A. 4,8 l

B. 6,72 l

C. 2,24 l

D. 3,2 l

Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

A. Oxi

B. Không xác định được

C.Photpho

D. Cả hai chất

Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..

A. 2,025g

B. 1,35g

C. 5,24g

D. 6,075g

Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?

A. 3 gam

B. 40 g

C. 5 gam

D. 9 gam

Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 200 gam

B. 150 gam

C. 170 gam

D. 250 gam

Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 1,078 gam

B. 5,04 gam

C. 10 gam

D. 10,8 gam

27 tháng 4 2022

a) mdd =15+65=80g

b) 

⇒SNa2CO3=\(\dfrac{53}{250}\).100=21,2g

Vậy độ tan của muối  Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g

27 tháng 4 2022

a. mdd = 15+65 = 80 (g)

b. Độ tan của muối Na2CO3 ở 18^oC là : S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).

 

3 tháng 4 2022

Giả sử có 100 nước

\(\rightarrow m_{K_2SO_4}=15\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{15+100}=13,06\%\)

3 tháng 4 2022

Do độ tan của K2SO4 =15 g

Ta có

Trong 40 độ C dd K2SO4 100 g nước hòa tan được 15 gam dd bão hòa.

\(\%C_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{100+15}.100\%=13,04\%\)

a) \(m_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(cần.lấy\right)}=\dfrac{10.200}{100}=20\left(g\right)\)

=> dd chưa bão hòa

b) \(m_{NaCl\left(cần.lấy\right)}=\dfrac{10.36}{100}=3,6\left(g\right)\)

=> dd đã bão hòa 

c) Gọi khối lượng KBr là a (g)

=> mH2O = 330 - a (g)

Có: \(S=\dfrac{a}{330-a}.100=120\left(g\right)\)

=> a = 180 (g)

=> mH2O = 330 - 180 = 150 (g)

d) \(m_{NaCl}=\dfrac{500.36}{100}=180\left(g\right)\)

6 tháng 4 2022

a, Xét \(\dfrac{18,8}{10}.100=188\rightarrow\) dd chưa bão hoà

b, Xét \(\dfrac{4,2}{10}.100=42\left(g\right)\rightarrow\) đã bão hoà và còn dư muối

c, Gọi \(m_{KBr}=a\left(g\right)\)

\(\rightarrow S_{KBr\left(60^oC\right)}=\dfrac{a}{330-a}.100=120\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KBr}=180\left(g\right)\\m_{H_2O}=330-180=150\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

d, Gọi \(m_{NaCl}=a\left(g\right)\)

\(\rightarrow S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{a}{500-a}.100=36\\ \rightarrow m_{NaCl}=132,35\left(g\right)\)

16 tháng 9 2021

\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1,74}{174}=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,01}{0,4}=0,025M\)

Phương trình điện li: \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)

\(\Rightarrow\left[K^+\right]=2C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,05M\)

\(\left[SO_4^{2+}\right]=C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,025M\)

8 tháng 5 2023

\(S_{CuSO_4\left(30^oC\right)}=\dfrac{75}{300}.100=25\left(g\right)\)

8 tháng 5 2023

Độ tan của muối CuSO4 ở 30ºC là:

Đề kiểm tra Hóa học 8

 

 

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.