Câu 5. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3. Tính thể tích khí oxi thu được?
Câu 6. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Hãy tính:
a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng?
b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-------0,3------0,2-----0,3
n Fe=0,2 mol
=>m Fe2O3=0,1.160=16g =>D
VH2=0,3.22,4=6,72l =>C
3 D
4C
Sử dụng dữ kiện sau cho câu số 3,4
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe
Câu 3: Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:
A. 12g B.13g C.15g D.16g
Câu 4: Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1<----0,3<----------0,2
Câu 3: D
mFe2O3 = 0,1.160 = 16(g)
Câu 4: C
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Câu 5: A
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,4----------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Giải thích các bước giải:
PTHH : 2KClO3 --> 2KCl + 3O2
Theo đề, ta có : mKClO3=122,5(g) ==> nKClO3=1(mol)
Theo PTHH, ta có: 3nKClO3=2nO2 ==> nO2 =1,5(mol) ==> VO2 = 33,6(l)
Bạn ơi bài này nếu tính theo điều kiện tiêu chuẩn thì đáp án như kia.(Bạn ko ghi rõ là ở điều kiện nào)
Ta có: n\(KClO_3\)= \(\dfrac{122.5}{122.5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 ____\(t^o\)____> 2KCl + 3O2 (1)
Ta có: theo (1): n\(O_2\)=\(\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}1=1.5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ H2 pứ hết,Fe dư
\(V_{H_2}=3,36\left(l\right)\) (đề cho)
b, ko tính đc k/lg dd ,chỉ tính đc thể tích dd
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
nKClO3 = 49 : 122,5 =0,4(mol)
a) pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,4------------>0,4----->0,6(mol)
mKCl = 0,4.74,5=29,8 (g)
VO2= 0,6.22,4= 13,44 (l)
câu 2
a nZn = 6,5:65=0,1(mol)
pthh : Zn +2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1->0,2----------------->0,1(mol)
=> VH2 = 0,1.22,4 =2,24(l)
=> mHCl = 0,2 . 36,5=7,3 (g)
1.PTHH viết đúng là: *
a.H2 + Fe2O3 -> Fe + H2O3
b.3 H2 + Fe2O3 -> 2 Fe + 3 H2O
c.3H2 + Fe2O3 -> Fe2 + 3H2O
d.H2 + Fe2O3 -> 2FeO + H2O
2.Khi phân huỷ hoàn toàn (có xúc tác) 31,6 gam KMnO4, thể tích khí oxi (đktc) thu được là *
a.2,24 lít
b.3,36 lít
c.4,48 lít
d.5,6 lít
3.Cho 26 g một kim loại M (chưa rõ hoá trị) phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí oxi ở đktc. Kim loại M là:
a.Ca
b.Fe
c.Mg
d.Zn
4.Phản ứng phân hủy là: *
a.Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b.3Fe +2O2 -> Fe3O4
c.BaO + H2O -> Ba(OH)2
d.CaCO3 -> CaO + CO2
5.PTHH viết đúng là: *
a.KMnO4-> K2MnO4 + MnO2 + O2
b.2KMnO4-> K2MnO4 + MnO2 + O2
c.2KMnO4-> K2MnO4 + O2
d.2KMnO4-> K2MnO2 + MnO2 + O2
a) 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
1-------------------------->1,5
=> \(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
nKClO3 = 122,5/122,5 = 1 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 1 ---> 1 ---> 1,5
VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
câu 5:
Số mol của 122,5 g KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 3
1 -> 1 : 1,5 (mol)
Thể tích của 1,5 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 6:
Số mol của 11,2 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}3H_2O+2Fe\)
tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 2
0,3 : 0,1 : 0,3 <-0,2 (mol)
a) khối lượng của 0,1 mol Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)