Một số có hai chữ số biết tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 3/4. Nếu cộng thêm 2 vào chữ số hàng chục thì được một chữ số bằng chữ số hàng đơn vị. Tìm số đã cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi chữ số hàng chục là x( \(x\in N\)* , \(x\le9\))
=> chữ số hàng đơn vị là: x+2
Theo bài ra, ta có pt:
\(\dfrac{x}{x+2}=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow4x=3\left(x+2\right)\Leftrightarrow4x=3x+6\Leftrightarrow x=6\)
=> chữ số hàng đơn vj là 6+2=8
Vậy số đã cho là 68
a) Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị rồi viết tổng vào giữa hai số đã cho | S |
b)Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho | Đ |
c) Muốn nhan nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho | S |
Gọi số tự nhiên có ba chữ số cần tìm là: abc mà chữ số hàng đơn vị là 7 => ab7
ta có: - Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới lớn hơn số đã cho 1080 đơn vị
=> ab07 - 1080 = ab7
ab x 100 + 7 - 1080 = ab x 10 + 7
=> ab x 90 - 1080 = 0
ab x 90 = 1080
ab = 1080 : 90
ab = 12
=> abc = 127
KL: số cần tìm là: 127
1,
gọi ab là số cần tìm (a khác 0)
gọi a0b là số ab sau khi thêm 0 vào chính giữa
gọi 1a0b là số a0b sau khi thêm 1 vào bên trái
ta có:
ab x 10=a0b
(ax10+bx1)x10=a0b
ax100+bx10=ax100+bx1
bx10=b(cùng trừ 2 vế cho a*100)
vì b x10=b nên b chỉ có thể là 0
vì b=0 nên ab=a0 và a0b=a00
ta lại có : a00x 3=1a00
a00 x 3=1000+a00
a00 x 2=1000(cùng trừ hai vế cho a00)
a00=1000:2
a=5
Vậy ab = 50
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{b}{a}=\frac{2}{3}\)và \(\overline{a0b}-540=\overline{ab}\)(1)
Từ (1)
Suy ra: \(a=6\)
Suy ra: \(b=4\)
Số cần tìm là 64