Em hãy quan sát Hình 14 và ghép các cụm từ thân máy, màn hình, chuột, bàn phím tương ứng với các bộ phận đánh số của máy tính xách tay.
Em hãy chỉ ra hai đặc điểm khác so với máy tính để bàn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em hãy quan sát bộ thiết bị mẫu gồm bàn phím , chuột , màn hình , máy in , loa , tai nghe , sau đó thực hiện những thao tác sau đây để làm quen với các thiết bị vào/ra của máy tính:
* Đeo cặp tai nghe vào tai
* Kéo khay đựng giấy của máy in ra , đặt thêm vài tờ giấy vào đó
Em quan sát cách bố trí các phím trên bàn phím và có 4 mấy cặp phím trùng tên nhau.
Theo em vì để cho thuận tiện để đánh 10 ngón và sử dụng lệnh một cách dễ dàng hơn nên nhà sản xuất lại thiết kế những phím trùng tên nhau như vậy.
Mỗi phép nối đúng được
A | B |
---|---|
Thân máy tính | là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí của máy tính. |
Màn hình máy tính | là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính |
Bàn phím máy tính | Có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính |
Chuột máy tính | dùng để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng. |
A | B |
---|---|
Thân máy tính | là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí của máy tính. |
Màn hình máy tính | là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính |
Bàn phím máy tính | Có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính |
Chuột máy tính | dùng để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng. |
Em hãy quan sát Hình 14 và ghép các cụm từ thân máy, màn hình, chuột, bàn phím tương ứng với các bộ phận đánh số của máy tính xách tay.
`->` 1: màn hình
2: thân máy
3: bàn phím
4: chuột
Em hãy chỉ ra hai đặc điểm khác so với máy tính để bàn.
`->` ở máy tính xách tay, chuột ở trên thân máy
máy tính xách tay có thể di chuyển dễ dàng còn máy tính bàn thì không
1. Màn hình
2. Thân máy
3. Bàn phím
4. Chuột