Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng:
-Tổng hai chữ số là 10
-Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số mới nhỏ hơn số đó là 36
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số đó có dạng \(\overline{xy}=10x+y\) với x;y là các số tự nhiên từ 1 tới 9
Do số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có:
\(10x+y=4\left(x+y\right)\Rightarrow2x-y=0\)
Khi viết ngược số đó ta được số mới có giá trị là: \(10y+x\)
Do số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên:
\(10y+x-\left(10x+y\right)=36\Rightarrow y-x=4\)
Ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=0\\y-x=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy số đó là 48
Gọi số cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\)
2 lần chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 1 nên b-2a=1
Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số mới với tổng của số mới và số ban đầu là 143
=>\(\overline{ab}+\overline{ba}=143\)
=>11a+11b=143
=>a+b=13
Do đó, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-2a+b=1\\a+b=13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3a=-12\\a+b=13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=9\end{matrix}\right.\)
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a\le10\\0\le b\le10\end{matrix}\right.\))
Vì ba lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 6 đơn vị nên ta có phương trình: \(3a-b=6\)(1)
Vì khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới lớn hơn số cũ là 36 đơn vị nên ta có phương trình: \(10b+a-\left(10a+b\right)=36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=36\)
\(\Leftrightarrow a-b=-4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a-b=6\\a-b=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a=10\\a-b=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5\\b=a+4=5+4=9\end{matrix}\right.\)(thỏa ĐK)
Vậy: Số cần tìm là 59
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\), số đó viết theo thứ tự ngược lại là \(\overline{ba}\). Theo bài ra ta có:
\(\overline{ab}\) = 4(a + b)
\(\Rightarrow\) 10a + b = 4a + 4b
\(\Rightarrow\) 6a = 3b
\(\Rightarrow\) 2a = b
Vì 10 > b > 0 và b \(⋮\) 2 nên b = 2, 4, 6, 8
+ Nếu b = 2 thì a = 1, 21 - 12 \(\ne\) 36(loại)
+ Nếu b = 4 thì a = 2, 42 - 24 \(\ne\) 36(loại)
+ Nếu b = 6 thì a = 3, 63 - 36 \(\ne\) 36(loại)
+ Nếu b = 8 thì a = 4, 84 - 48 = 36(chọn)
Vậy số cần tìm là 48
gọi số cần tìm là \(\overline{xy}\)
ta có hệ
\(\hept{\begin{cases}5x-y=12\\\left(10y+x\right)-\left(10x+y\right)=36\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}5x-y=12\\-9x+9y=36\end{cases}=>\hept{\begin{cases}45x-9y=108\\-45x+45y=180\end{cases}=>\hept{\begin{cases}36y=288\\5x-y=12\end{cases}=>\hept{\begin{cases}y=8\\5x=20\end{cases}}}}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=8\\x=4\end{cases}}\)
zậy số cần tìm là 48
- Gọi hai chữ số càn tìm là : \(\overline{xy}\left(x,y\in N,0\le x,y< 10\right)\)
Ta có : Số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó .
=> 10x + y = 4 ( x + y )
=> 10x + y - 4x - 4y = 6x - 3y = 0 ( I )
Lại có : Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị .
=> \(\overline{xy}+36=\overline{yx}\)
=> 10x + y + 36 = 10y + x
=> 9y - 9x = 36 ( II )
- Kết hợp ( I ) và ( II ) ta được hệ phương tình : Giai ( I ) và ( II ) ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy chữ số cần tìm là 48 .
làm sao để viết có dấu gạch ngang trên đầu vậy bạn?
Gọi x là chữ số hàng chục (x ∈ ℕ*, 1 ≤ x ≤ 9)
⇒10 - x là chữ số hàng đơn vị
Số ban đầu: 10x + 10 - x = 9x + 10
Số mới: 10(10 - x) + x = 100 - 10x + x = 100 - 9x
Theo đề bài ta có phương trình:
9x + 10 - (100 - 9x) = 36
⇔ 9x + 10 - 100 + 9x = 36
⇔ 18x = 36 - 10 + 100
⇔ 18x = 126
⇔ x = 7 (nhận)
Vậy số cần tìm là: 73