Bài1: Có 3 bình đựng riêng biệt bà chất khí là:Không Khí, O2,H2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình. Bài2: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH ,dd axit HCl,dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi đúng dịch trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho thử que đóm còn đang cháy
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Cháy bình thường -> kk
tham khảo
Chất | Gọi tên | Phân loại |
CO2 | Cacbon dioxit | Oxit axit |
Fe2O3 | Sắt (III) oxit | Oxit bazo |
PbO | Chì ( II) oxit | Oxit bazo |
N2O5 | Dinito pentaoxit | Oxit axit |
Ag2O | Bạc oxit | Oxit bazo |
Na2O | Natri oxit | Oxit bazo |
CuO | Đồng ( II) oxit | Oxit bazo |
Dẫn 3 khí qua CuO nung nóng, khí nào thấy có hiện tượng CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ và xuất hiện các giọt nước là khí H2, hai khí còn lại không có hiện tượng gì là O2 và không khí
Cho tàn đóm đỏ lần lượt qua 2 bình khí còn lại, bình nào tàn đóm đỏ bùng cháy trở lại là khí O2, còn lại là không khí
Cho thử QT:
- Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
- Chuyển đỏ -> HCl
- Ko chuyển màu -> H2O
Dẫn CO2 qua (1)
- Có kết tủa màu trắng -> Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng (nhưng có t/d) -> NaOH
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Chất | Gọi tên | Phân loại |
CO2 | Cacbon dioxit | Oxit axit |
Fe2O3 | Sắt (III) oxit | Oxit bazo |
PbO | Chì ( II) oxit | Oxit bazo |
N2O5 | Dinito pentaoxit | Oxit axit |
Ag2O | Bạc oxit | Oxit bazo |
Na2O | Natri oxit | Oxit bazo |
CuO | Đồng ( II) oxit | Oxit bazo |
Dẫn 3 khí qua CuO nung nóng, khí nào thấy có hiện tượng CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ và xuất hiện các giọt nước là khí H2, hai khí còn lại không có hiện tượng gì là O2 và không khí
Cho tàn đóm đỏ lần lượt qua 2 bình khí còn lại, bình nào tàn đóm đỏ bùng cháy trở lại là khí O2, còn lại là không khí
Đốt một que đóm còn tàn đỏ để vào ba bình:
-Nếu que đóm bốc cháy thì đó là bình chứa oxi.
-Nếu que đóm cháy một lúc rồi tắt thì đó là bình chứa không khí.
- Còn lại là bình chứa H2.
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: dd H3PO4
+ QT chuyển xanh: dd Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: Nước cất
Cậu tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho ca(OH)2 vào các mẫu thử
mẫu thử làm đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(Oh)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào 2 lọ còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)
câu 4
Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.
Fe+2HCl--->FeCl2+H2,
theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol
=>mFe=11,2 g
=>mCu=17,6-11,2=6,4 g
=>nCu=0,1 mol
=>nCuO=nCu=0,1
=>mCuO=8 gam
=>mFexOy=24-8=16 gam.
khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam
=>mO(FexOy)=4,8 gam.
ta có: x:y=\(\dfrac{11,2}{56}\):\(\dfrac{4,8}{16}\)=2:3=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.