Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố có tên trong Hình 4.7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Al:
- STT: 13
- Chu kì: 3
- Nhóm: IIIA
Ca
- STT: 20
- Chu kì : 4
- Nhóm: IIA
Na
- STT: 11
- Chu kì: 3
- Nhóm: IA
- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.
- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.
- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
Bước 1: Viết cấu hình electron nguyên tử
- Nguyên tố X: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d14s2
- Nguyên tố Y: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Bước 2: Xác định vị trí của X, Y dựa vào cấu hình electron
- Nguyên tố X: ô số 21, chu kì 4, nhóm IIIB
- Nguyên tố T: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA
Chú ý: Nếu có sự chèn mức năng lượng, khi viết cấu hình electron nguyên tử cần phải đổi lại vị trí các phân lớp theo thứ tự từ trái qua phải.
Ứng với cấu hình 1 s 2 2 s 2 2 p 6 nguyên tử có 10 electron, vậy số thứ tự z = 10. Nguyên tử có 2 lớp electron (lớp K và lớp L), vậy nguyên tố đó thuộc chu kì 2. Lớp ngoài cùng có 8 electron ( 2 s 2 2 p 6 , vậy nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIA, các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là các khí hiếm.
- Ô: Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Nhóm ( Cột ) : Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất giống nhau ( đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng ).
- Chu kì ( Hàng ) : Các nguyên tố hoá học trong cùng hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
( Trong sách giáo khoa - Kết nối tri thức trang 24 nha )
\(#2024vv\)
Oxygen (KHHH: O):
- STT: 8
- Chu kì: 2
- Nhóm: VIA
Chlorine (KHHH: Cl)
- STT: 17
- Chu kì: 3
- Nhóm: VIIA
Sulfur (KHHH: S)
- STT: 16
- Nhóm: 3
- Chu kì: VIA
Bromine (KHHH: Br)
- STT: 35
- Chu kì: 4
- Nhóm: VIIA