Answer the questions about Inventing the future.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
More eco-friendly products will be inventing in the future.
inventeing=>invented
Đáp án B
- Optimist (n): người lạc quan
- Pessimist (n): người bi quan
- Optimistic (adj): lạc quan
- Pessimistic (adj): bi quan
Sau động từ to be “is” thì ta dùng tính từ => ta loại A và C
Xét về nghĩa của câu thì ta loại D
ð Đáp án B (Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công của việc nào đó.)
TRANSPORT (GIAO THÔNG)
1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?
(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)
I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.
(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)
2. How will public transport be different in the future cities?
(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)
Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.
(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)
3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?
(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)
There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.
(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)
4. How will people pay for public transport in the future?
(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)
People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.
(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)
INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)
1. How will the street infrastructure be different in the future cities?
(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)
The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.
(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)
2. Will there be more green spaces in the future cities?
(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)
Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.
(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)
3. How will the buildings be designed in the future cities?
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)
The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)
A: Where do you think people will live in the future?
(Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?)
B: I think people will live in smart homes.
(Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.)
A: I don’t understand. Can you explain for me?
(Tôi không hiểu. Bạn có thể giải thích cho tôi được không?)
B: Oh, smart homes use technology to control and have technological equipment. It’s so convenient and intelligent.
(Ồ, nhà thông minh sử dụng công nghệ để điều khiển và có thiết bị công nghệ. Nó rất tiện lợi và thông minh.)
A: Yeahh, I see.
(Yeahh, tôi hiểu rồi.)
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.
Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30.000 dollars to 125.000 dollars.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death , the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners. Sometimes politics plays an important roles in the judges’ decision. American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; other have shares their prizes.
Câu 26: When did the first award ceremony take place?
A. 1895
B. 1901
C. 1962
D. 1968
Câu 27: Why was the Nobel’s prize established?
A. to recognize worldwide contributions to humanity
B. to resolve political differences
C. to honor the inventor of dynamite
D. to spend money.
Câu 28: In which field have American received the most awards?
A. Literature
B. Peace
C. Economics
D. Science
Câu 29: In how many field are the prizes given?
A. 2
B. 5
C. 6
D. 10
Câu 30: Which of the following statements is NOT true.
A. Awards vary in moneytory value
B. Ceremonies are held on December 10 to commemorate Nobel’s invention
C. Politics can play an important role in selecting the winners
D. A few individuals have won two awards.
1. The population of the world will increase. The number of people in the countryside will decrease.
(Dân số thế giới sẽ tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm đi.)
Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.
(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)
In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.
(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)
2. The writer uses “definitely” and “probably” in the sentences.
(Người viết sử dụng từ “chắc chắn” và “có lẽ” trong các câu.)
Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.
(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)
In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.
(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
John và Tim đang nói về công việc tương lai.
John: “Bạn muốn làm nghề gì?”
Tim: “ .”
A. Cái nào trong số chúng cũng được B. Bất cứ nghề gì có sử dụng máy tính
C. Nó sẽ thực hiện được D. Bất cứ lúc nào sau tuần tới
Các phương án A, C, D không phù hợp
Chọn B
1b
2c
3b
4c
5a
Hướng dẫn dịch
1. Mục đích của cuộc thi là đẻ hỗ trợ các nhà khoa học trẻ tuổi
2. Theo như bài viết, chương trình của Brittany tốt hơn vì nó có thể học hỏi từ những trải nghiệm trước
3. Brittany tham gia tình nguyện với Made with Code để dạy những nữ sinh tại ra các chương trình máy tính
4. Nguyên liệu làm ra nhựa thoonh thường có hại cho sức khỏe.
5. Từ “artificial” có nghĩa là không tự nhiên.